1 | ボウル | chén; bát |
2 | お箸 (おはし) | đũa |
3 | 皿 (さら ) | đĩa |
4 | ナプキン | giấy ăn |
5 | スプーン | muỗng |
6 | フォーク | nĩa |
7 | ナイフ | dao |
8 | テーブル クロス | khăn bàn |
9 | トング | đồ gắp |
10 | 柄杓 (ひしゃく) | cái vá |
11 | カップ | tách |
12 | 受け皿 (うけざら) | đĩa lót |
13 | グラス | ly |
14 | ストロー | ống hút |
15 | ずさし | bình nước |
16 | ボトル / 瓶 ぼとる / びん | chai |
17 | せんぬき | đồ khui chai |
18 | ワイン・グラス | ly rượu |
19 | 鍋 (なべ ) | nồi |
20 | フライパン | chảo rán |
21 | まないた | thớt |
22 | お玉 (おたま) | Muôi/ môi múc canh |
23 | かご | Rổ/ Giá (để rau) |
24 | アルミホイル | Giấy bạc gói thức ăn |
25 | トレー/おぼん | Cái khay |
Thiết bị nhà bếp
1 | 冷凍庫 (れいとうこ) | tủ lạnh |
2 | コンロ | bếp lò di động |
3 | でんし れんじ | lò vi sóng |
4 | トースター | máy nướng bánh mì lát |
5 | キッチン・タイマー | đồng hồ nhà bếp |
6 | あわだてき | máy đánh trứng |
7 | ミキサー | máy xay sinh tố |
8 | フードプロセッサー | máy chế biến thực phẩm |
9 | しょっきあらいき | máy rửa chén |
10 | コーヒーメーカー | máy pha cà phê |
11 | クッカー | nồi cơm điện |
Với những vật dụng có sẵn trong nhà bếp của mình bạn có thể ghi nhớ chúng một cách dễ dàng. Hi vọng với những kiến thức trên sẽ giúp ích được phần nào trong công cuộc chinh phục tiếng Nhật của bạn!
24. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề Giáng sinh
Trong vài năm gần đây, Giáng Sinh đã trở thành một ngày lễ đầy ý nghĩa đối với người dân Nhật Bản, đặc biệt là giới trẻ. Đây là dịp để mọi người thể hiện tình cảm của mình đối với mọi người xung quanh. Do đó người lao động,du học sinh Việt Nam sẽ có cơ hội được tận hưởng không khí Giáng Sinh an lành tại Nhật Bản với nhiều màu sắc khác nhau.Nhân cơ hội này hãy cùng với Nhật Ngữ Hướng Minh điểm lại một số từ vựng tiếng Nhật về chủ đề tháng này – chủ đề Giáng Sinh.
– クリスマスツリー : Cây thông Noel
– 星 ほし : Ngôi sao
– クリスマスの装飾品 : Trái châu
– プレゼント : Hộp quà
– 靴下 くつした : Bít tất
– 袋 ふくろ : Túi quà
– ソリ : Xe trượt tuyết
– 蝋燭 ろうそく : Nến– クリスマス : Giáng Sinh
– サンタクロース : Ông già Noel
– 雪だるま ゆきだるま : Người tuyết
– 煙突 えんとつ : Ống khói
– 馴鹿 となかい : Tuần lộc– 雪 ゆき : Tuyết
– 希望 きぼう : Điều ước
– 子供 こども : Trẻ em
– ビュッシュ・ド・ノエル : Bánh khúc gỗ
– 飛ぶ とぶ : Bay
– 寒い さむい : Lạnh
– 逃げる にげる : Chạy
– ウール帽子 ウールぼうし : Nón len
– 上着 うわぎ : Áo ấm
– セーター : Áo len
– 手袋 てぶくろ : Găng tay giữ ấmNgoài ra vào dịp Lễ Giáng Sinh ngoài phong tục tặng quà thì người Nhật thường sẽ trao cho nhau những câu chúc thật ý nghĩa như là một lời chúc mừng. Vậy những câu chúc mừng bằng Tiếng Nhật mà họ hay sử dụng đó như thế nào. Dưới đây Nhật Ngữ Hướng Minh sẽ gửi đến bạn một số câu chúc mừng mà người Nhật thường sử dụng trong dịp lễ “Giáng Sinh”– メリー リスマス!(クリスマスおめでとう!)( meri-kurisumasu) : Chúc mừng Giáng Sinh
– ハッピー メリー クリスマス!(happi meri-kurisumasu) : chúc Giáng Sinh vui vẻ!
– あなたにとって楽しいクリスマスでありますように。
(anata nitotte tanoshii kurisumasu de arimasu youni) : xin chúc bạn có 1 mùa Giáng Sinh vui vẻ
– クリスマスの幸運をお祈りします。
(kurisumasu no koun wo onorimasu) : Chúc bạn Giáng Sinh đầy may mắn.
– クリスマスの幸運を心よりお祈りいたします。
(kurisumasu no koun wo kokoro yori onori itashimasu) : Tận đáy lòng tôi xin cầu chúc bạn có ngày Giáng Sinh đầy vận may (dạng kính ngữ)
– 楽しく、幸せなクリスマスでありますように。
(tanoshiku, shiawasena kurisumasu de arimasu youni) : chúc bạn có mùa Giáng Sinh hạnh phúc và vui vẻ.
Trên đây là một số từ vựng và một số câu chúc mà người Nhật thường sử dụng trong dịp Giáng Sinh. Đối với các bạn có niềm yêu thích đặc biệt với đất nước Nhật Bản thì chắc hẳn ai cũng biết Nhật Bản có rất nhiều lễ hội. Nằm trong tháng chủ đề về “Giáng Sinh” ở bài viết tiếp theo Nhật Ngữ Hướng Minh sẽ gửi đến bạn “Nét đặc trưng trong lễ Giáng Sinh của Nhật Bản” mọi người hãy đón chờ và ủng hộ add nhé! Chúc các bạn có một mùa Giáng Sinh vui vẻ bên gia đình và bạn bè!
25. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề dụng cụ y tế
Học từ vựng tiếng Nhật đóng vai trò là một bước đệm vô cùng quan trọng trước khi bạn có thể thành thạo tiếng Nhật. Và hôm nay chúng ta hãy tiếp tục bổ sung thêm và củng cố thêm vốn từ của mình với danh sách từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề dụng cụ y tế sau đây nhé!
1. バンドエイド/ばんそうこう 絆創膏 : Băng dán
2. ほうたい 包帯 : Băng quấn
3. さんかくきん 三角巾 : Khăn hình tam giác
4. きゅうきゅう ようひん 救急用品 : Đồ dùng cấp cứu
5. ギプス : Băng bó bột
6. くるまいす 車椅子 : Xe lăn
7. どく 毒 : Chất độc
8. たんか 担架 : Cáng
9. しんき 錠剤 : Thuốc viên
10. カプセル : Vỏ thuốc con nhộng
11. のみぐすり/ ないふくやく 飲み薬/ 内服薬 : Thuốc uống
12. まつばづえ 松葉杖 : Nạng
13. つえ 杖 : Gậy (Náng chống đở)
14. きゅうきゅうしゃ 救急車 : Xe cấp cứu
15. ちゅうしゃ き 注射器 : Ống tiêm
16. ちょうしん き 聴診器 : Ống nghe
17. げかい 外科医 : Bác sĩ ngoại khoa
18. かんごふ 看護婦 : Nữ y tá
19. いしゃ 医者 : Bác sĩ
20. レントゲン/エックスせん : X-quang
21. たいじゅうけい 体重計 : Cân trọng lượng
22. CTスキャン : CT scan
23. ひょうのう 氷のう : Dụng cụ đựng nước đá áp cho Hạ sốt
24. ガーゼ : Gạc (để buộc vết thương)
25. きゅうきゅうばこ 救急箱 : Hộp đồ sơ cứu
26. しゅじゅつぼう 手術帽 : Mũ phẫu thuật
27. たいおんけい 体温計 : Nhiệt kế
28. しれつきょうせいきぐ 歯列矯正器具 : Thiết bị chỉnh hình răng (niềng răng)
29. ほちょうき 補聴器 : Thiết bị trợ thính
30. じょうざい 錠剤 : Viên nén
31. のどあめ のど飴 : Viên ngậm
26. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề tin học
Trong bài viết này sẽ giới thiệu tới các bạn học từ vựng tiếng Nhật IT dành cho các bạn công nghệ thông tin bởi lí do các bạn học chuyên ngành công nghệ thông tin hẳn sẽ được làm quen với ngôn ngữ Nhật từ khi rất sớm và đối với các bạn tiếng Nhật là khá cần thiết.
• リレーショナル relational
• コネ connection
• アスタリスク dấu hoa thị
• モーダル modal dialog
• イベント event
• ガイド guide
• 背景色 màu nền background
• 破棄 cancel
• レジストリ registry
• フォーマット format
• 引数 argument
• 整数型 biến kiểu integer
• 初期値 giá trị khởi tạo
• 実数 số thực
• 再現 tái hiện lại (bug,…)
• 文のネスト vòng lặp if lồng nhau
• アクセス権 quyền truy xuất
• アクセス件 điều kiện truy xuất
• ノットイコール khác (!=)
• 小なり nhỏ hơn (<)
• 小なりイコール nhỏ hơn hoặc bằng (<=)
• イコール bằng (=)
• 大なり lớn hơn (>)
• 大なりイコール lớn hơn hoặc bằng (>=)
• 余り chia lấy dư
• 暗黙 mặc định ngầm
• 演算子 operator, toán tử
• アーキテクチャー Architecture
• アウトライン Outline
• アクセス Access
• アクター Actor
• アサイン Assignment
• アドレス Address
• アプリケーション Application
• アプローチ Approach
• アンケート Questionnaire
• イベント Event
• イメージ Image
• インストール(する) Install
• インターネット Internet
27. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề các loại bệnh thông dụng
Với những từ vựng tiếng Nhật về các bệnh thường gặp dưới đây mong sẽ giúp ích cho bạn nhất là đối với những bạn có ý định du học và có định hướng theo học ngành y.
- 心臓病 Shinzoubyou T : Bệnh tim.
- 捻挫、挫き Nenza, Kujiki : Bong gân
- 歯痛 Shitsuu: Đau răng
- 腹痛 Fukutsuu : Đau bụng
- 頭痛 Zutsuu : Đau đầu
- 腰痛 Youtsuu: Đau lưng
- インフルエンザ infuruenza: Cúm
- 鼻水 Hanamizu: Chảy nước mũi
- 骨折 Kossetsu : Gãy xương
- めまい Mema: Chóng mặt
Bạn cũng có thể chia nhỏ ra để học từ vựng tiếng Nhật thông dụng về các loại bệnh như cách học theo chủ đề thì các từ có liên quan đến nhau thì thường dễ nhớ hơn mà từ một từ có thể liên tưởng đến các từ khác nữa.
- アレルギー Arerug: Dị ứng
- 熱 Netsu : Sốt
- 咳 Sek: Ho
- 高血圧症 Kouketsuatsushou: Huyết áp cao
- 食中毒 Shokuchuudoku : Ngộ độc thực phẩm
- 便秘 Bempi: Táo bón
- 喉の炎症 Nodo no enshou : Viêm họng
- 下痢 Geri: Tiêu chảy
- 出血熱 Shukketsunetsu: Sốt xuất huyết
- 骨折 Kossetsu: Gãy xương
Một số từ vựng tiếng Nhật thông dụng thường đi kèm với các loại bệnh.
- 薬 くすり :Thuốc
- 鎮痛剤 ちんつうざい:Thuốc giảm đau
- お薬(おくすり)Quầy thuốc ( trong bệnh viện)
- 薬局(やっきょく)Hiệu thuốc
- 患者(かんじゃ)Bệnh nhân
- 先生(せんせい)、医者(いしゃ)Bác sĩ
- 看護者(かんごしゃ)Y tá
- 健康保険証(けんこうほけんしょう)Thẻ Bảo hiểm y tế
- 総合病院(そうごうびょういん)Bệnh viện đa khoa
- 食前(しょくぜん) Trước khi ăn
- 食後(しょくご) Sau khi ăn
- 一日。。。何回 1 ngày …uống…..Mấy lần
- 注射(ちゅうしゃ)Tiêm.
28. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề món ăn
Nhà hàng Nhật đang ngày càng phát triển và chứng tỏ ưu thế của mình trên toàn thế giới trong những năm gần đây và đồng thời cũng kéo theo một lượng tín đồ ẩm thực Nhật ngày càng lớn. Vậy bạn đã biết đến nền nghệ thuật ẩm thực của đất nước mặt trời mọc này chưa? Và giả sử nếu một ngày có một người Nhật hỏi ngược lại bạn về các món ăn Việt thì bạn sẽ giới thiệu họ những gì? Nếu câu trả lời cho 2 câu hỏi trên là chưa thì chúng ta hãy cùng xem qua danh sách từ vựng tiếng Nhật về các món ăn của Nhật cũng như của Việt Nam nhé!
1, たべもの 食べ物 : Thức ăn
2, にほんりょうり 日本料理 : Ẩm thực Nhật Bản
3, ちょうしょく/ 朝食 : Bữa ăn sáng
4, あさごはん 朝御飯 : Bữa ăn sáng
5, ちゅうしょく 昼食 : Bữa trưa
6, ひるごはん 昼御飯 : Bữa trưa
7, ゆうしょく 夕食 : Bữa tối
8, ばんごはん 晩御飯 : Bữa tối
9, やしょく 夜食 : Bữa ăn tối
10, おかず : Rau trang trí
11, べんとう 弁当 : Hộp Ăn trưa
12, さしみ 刺身 : Cá thác lát
13, すし 寿司 / 鮨 / 鮓 : Sushi
14, てんぷら 天婦羅 : Tempura / chiên cá và rau
15, ぎゅうどんく 牛丼 : Cơm đầy với thịt bò và rau
16, おやこどん 親子丼 : Cơm đầy với gà luộc và trứng
17, てんどん 天丼 : Cơm với Tôm & cá chiên
18, とんカツ 豚カツ : Heo Cốt lết
19, カレーライス : Cơm cà ri
20, すきやき 鋤焼き : Lát thịt bò nấu với rau khác nhau
21, おこのみやき お好み焼き : Pancake mỏng
22, てっぱんやき 鉄板焼き : Thịt nướng
23, やきとりく 焼き鳥 : Gà nướng
24, ラーメン : Ramen
25, そば 蕎麦 : Mì lúa mạch
26, もち 餅 : Bánh gạo
27, あんパン 餡パン : Bún Nhật
28, ぎゅうに 牛肉 : Thịt bò
29, ぶたにく 豚肉 : Thịt heo
30, とりにく 鶏肉 : Thịt Gà
31, ようにく 羊肉 : Thịt cừu
32, とうふ 豆腐 : Đậu hũ
33, わさび 山葵 : Cải ngựa Nhật Bản
34, たこやき 蛸焼き : Tako yaki
35, やきそば 焼きそば : Yaki soba
36, ギョウザ 餃子 : Bánh bao nhồi với thịt heo bằm và rau
37, ちゃわんむし 茶碗蒸し : Custard trứng hấp
38, しゃぶしゃぶ : Lẩu Nhật Bản
39, みそ 味噌 : Miso / Bean Paste
40, みそしる 味噌汁 : Súp Miso
41, ぜんざい : Chè
42, おこわ : Xôi
43, せきはん : Xôi đỏ
44, にくまん : Bánh bao
45, ちまき : Bánh chưng
46, おかゆ : Cháo
47, なべもの : Lẩu
48, やきなべ : Lẩu dê
49, はるまきのかわ : Bánh tráng
50, やきそば : Mì xào
51, ラーメン : Mì ăn liền
52, きゅうにくうどん : Phở bò
53, とりうどん : Phở gà
54, あげはるまき : Chả giò
55, ゴーイクオン : Gỏi cuốn
56, おこげ : Cơm đập
57, かえるばたやき : Ếch chiên bơ
58, はとめまるやき : Bồ câu quay
59, まるあげかに : Cua rang muối
60, おこのみ やき : Bánh xèo
61, ゆでたまご : Trứng luộc
62, めだまやき : Trứng ốp la
63, やさいいため : Rau xào
64, にこみさかな : Cá kho tộ
65, まるやきらいぎょ : Cá lóc nướng
66, やきさかな : Cá nướng
67, まるむしかに : Cua hấp
68, えびちくわ : Chạo tôm
29. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề món ăn đường phố
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề món ăn đường phố bạn đã biết chưa?
Ẩm thực Việt Nam rất phong phú và đa dạng với rất nhiều món ăn, đặc biệt là ẩm thực đường phố. Mặc dù những món ăn đó rất quen thuộc và gần gũi với chúng ta nhưng liệu bạn có biết tên tiếng Nhật của những món ăn đó hay không? Cùng Nhật Ngữ Hướng Minh tìm hiểu và khám phá tên gọi tiếng Nhật của chúng qua “Từ vựng tiếng Nhật chủ đề món ăn đường phố” nhé!
1. やさいいため (yasaiitame): rau xào
2. めだまやき (medamayaki): trứng ốp la
3. ゆでたまご (yudetamago): trứng luộc
4. あげはるまき (ageharumaki): chả giò
5. やぎなべ (yaginabe): lẩu dê
6. ぎゅうにくうどん (gyuunikuudon): phở bò
7. やきにく (yakiniku): thịt nướng
8. くしんさい おひたし(kushinsai ohitashi): rau muống luộc
9. くれそん おひたし(kureson ohitashi): rau cải xoong luộc
10. あたりめ (atarime): mực khô nướng
11. ラーメン (Rāmen): mì ăn liền
12. はとめまるやき (hatomemaruyaki): bồ câu quay
13. かえるばたやき (kaerubatayaki): ếch chiên bơ
14. まるあげかに (maruagekani): cua rang muối
15. まるむしかに (marumushikani): cua hấp
16. えびちくわ (ebichikuwa): chạo tôm
17. にこみさかな (nikomisakana): cá kho tộ
18. まるやきらいぎょ (maruyakiraigyo): cá lóc nướng
19. やきさかな (yakisakana): cá nướng
20. やきにき (yakiniki): thịt nướng
21. クア ザンメー (Kua zanmē): cua rang me
22. クアロッ チエン (Kuarotchien): cua lột chiên
23. ぜんざい (Zenzai): chè
24 .あげはるまき (ageharumaki): chả giò
25. なまはるまき (namaharumaki): gỏi cuốn
26. おこわ (okowa): xôi
27 .せきはん (sekihan): xôi đỏ
28. おかゆ (okayu): cháo
29 なべもの (nabemono): lẩu
30. やきなべ (yakinabe): lẩu dê
31. ゴーイ ゴーセン (Gōi gōsen): gỏi ngó sen
32. バインクオーン (Bainkuōn): bánh cuốn
33. ボービア (Bōbia): bò bía
34. ゴーイガー (Gōigā): gỏi gà
35. ゴーイ トーム (Gōi tōmu): gỏi tôm
36. ゴーイ カー (Gōi kā): gỏi cá
37 .ガック トーム (Gakku tom): gạch tôm
38. ゲ ハップ (Ge happu): ghẹ hấp
39. トムスーハップ ヌオックズーア (Tomusūhappu nuokkuzūa): tôm sú hấp nước dừa
40. やきぎょざ (yakigyoza): há cảo rán
41. とりからあげ (torikaraage): thịt gà rán
42. もやし いため (moyashi itame): giá xào
43. おこのみ やき(okonomi yaki): bánh xèo
44. ゴーイクオン (Gōikuon): gỏi cuốn
45. ネムザーン (Nemuzān): nem rán
46. チャーヨー (Chāyō) chả giò
47. チャーゾーゼー (Chāzōzē): chả giò rế
48. ネムチュア クオーン (Nemuchua kuōn) nem chua cuốn
49. ゴーイドゥードゥー (Gōido~ūdo~ū): gỏi đu đủ
50. にくまん (nikuman): bánh bao
51. はるまきのかわ (harumakinokawa): bánh tráng
52. ちまき (chimaki): bánh chưng
53. おこげ (okoge): cơm đập
54. きゅうにくうどん (Kyū niku udon): phở bò
55. とりうどん (Tori udon): phở gà
56. やきそば (yakisoba): mì xào
57. おかず (okazu): Rau trang trí
30. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề ngành học
Mọi người đang và sẽ muốn học những chuyên ngành nào vậy ? Và các bạn có muốn biết chuyên ngành mình đang học và sẽ muốn học trong tiếng Nhật là gì không? Hôm nay Hướng Minh sẽ giới thiệu đến mọi người chủ đề từ vựng tiếng Nhật chủ đề ngành học, những bạn nào đang học tiếng Nhật có thể tham khảo bổ sung vào phần kiến thức từ vựng tiếng Nhật của mình thêm phong phú hơn nhé.
Mọi người đang và sẽ muốn học những chuyên ngành nào vậy ? Và các bạn có muốn biết chuyên ngành mình đang học và sẽ muốn học trong tiếng Nhật là gì không? Hôm nay Hướng Minh sẽ giới thiệu đến mọi người chủ đề từ vựng tiếng Nhật chủ đề ngành học, những bạn nào đang học tiếng Nhật có thể tham khảo bổ sung vào phần kiến thức từ vựng tiếng Nhật của mình thêm phong phú hơn nhé.
1. こうこがく ( 考古学 ) : Ngành khảo cổ
2. かんきょうかがく ( 環境科学 ) : Ngành môi trường
3. コンピューターこうがく ( コンピューター工学 ) : Ngành tin học
4. てんもんがく ( 天文学 ) : Ngành thiên văn học
5. ぶつりがく ( 物理学 ) : Vật lý học
6. かがく ( 化学 ) : Ngành hóa học
7. やくがく ( 薬学 ) : Ngành dược
8. いでんがく( 遺伝学 ) : Di truyền học
9. いがく ( 医学 ) : Ngành y
10. こうがく (工学 ) : Ngành công nghiệp kĩ thuật
11. しゅうきょうがく ( 宗教学 ) : Tôn giáo học
12. でんこうがく ( 電工学 ) : Ngành điện tử
13. どぼくこうがく (土木工学 ) : Ngành cầu đường
14. でんきこうがく ( 電気工学 ) : Ngành điện
15. けんちくがく ( 建築学 ) : Ngành kiến trúc
16. ちがく ( 地学 ) : Địa chất học
17. せいぶつがく ( 生物学 ) : Sinh vật học
18. のうがく ( 農学 ) : Ngành nông nghiệp
19. ほうりつがく ( 法律学 ) : Ngành luật
20. せいじがく ( 政治学 ) : Chính trị học
21. こくさいかんけいがく ( 国際関係 ) : Ngành quan hệ quốc tế
22. ちりがく ( 地理学 ) : Ngành địa lý
23, かんこうがく ( 観光学 ) : Ngành du lịch
24. けいざいがく ( 経済学 ) : Ngành kinh tế
25. しゃかいがく ( 社会学 ) : Xã hội học
26. けいえいがく ( 経営学 ) : Kinh tế học
27. きょういくがく ( 教育学 ) : Giáo dục học
28. しんりがく ( 心理学 ) : Tâm lý học
29. てつがく ( 哲学 ) : Triết học
30. げいじゅつ ( 芸術 ) : Nghệ thuật
31. びじゅつ ( 美術 ) : Mĩ thuật
32. ここくぎょかい ( 広告業界 ) : Ngành quảng cáo
33. ぎんこうぎょ ( 銀行業 ) : Ngành ngân hàng
34. けいり ( 経理 ) : Ngành kế toán
35. 放送業 : Phát thanh truyền hình
36. けんちくぎょう ( 建築業 ) : Ngành xây dựng
Từ vựng tiếng Nhật ngành học chuyên sâu
37. 化学業界 : Công nghiệp hóa chất
38. 公務 : Ngành dân chính
39. 飲料業 : Ngành sản xuất đồ uống
40. 芸能界 : Ngành công nghiệp giải trí
41. 農業、畜産業 : Ngành nuôi trồng theo trang trại
42. 金融業 : Ngành dịch vụ tài chính
43. 漁業 : Các ngành công nghiệp đánh bắt cá
44. ホテルとケータリング事業 : Ngành khách sạn và phục vụ ăn uống
45. 人事 : Mảng nhân sự
46. 保険業 : Ngành bảo hiểm
47. 情報技術 : IT (viết tắt của information technology) IT (công nghệ thông tin)
48. 法曹界 : Nghề luật
49. 地方自治体 : Chính quyền địa phương
50. 製造業 : Ngành sản xuất
51. マーケティング : ngành marketing
52. テレコミュニケーション : Viễn thông
53. 鉱業 : khai thác khoáng sản
54. 自動車産業 : Ngành sản xuất ô tô
55. 新聞業界 : Các ngành công nghiệp báo
56. 石油業 : Ngành dầu khí
57. 医薬品業 : Ngành dược
58. 広報 : PR (viết tắt của public relations) ngành PR (quan hệ công chúng)
59. 出版業 : Ngành xuất bản
60. 小売業 : Ngành bán lẻ
61. 営業 : Ngành kinh doanh
62. 海運業 : Ngành vận chuyển đường thủy
63. 教職 : Ngành giảng dạy
31. Từ vựng tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề
Nhật Ngữ Hướng Minh gửi đến các bạn một số chủ đề từ vựng tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đềthường hay sử dụng nhất. Để học tiếng Nhật tốt điều trước tiên là các bạn cần phải có một vốn từ vựng phong phú, hãy cố gắng học thuộc càng nhiều từ vựng càng tốt nó sẽ giúp ích cho việc học tiếng Nhật của bạn rất nhiều.
Chủ đề: Hỏi đường
1. Xin lỗi, xin cho tôi hỏi 1 chút?
すみません、ちょっとお尋ねします。
Sumimasen, Chotto otazune shimasu.
2. Tôi đang tìm nhà ga, tên nó là… Không biết nó ở đâu ạ?
今、駅を探しています…という駅です。どこにありますでしょうか?
Ima, Eki wo sagashite imasu… toiu Eki desu. Doko ni arimasu de shou ka?
3. Tôi đang tìm ga tàu điện ngầm. Tên ga là … Không biết nó ở đâu ạ?
今、地下鉄の駅を探しています。。。という駅です。どこにありますでしょうか?
Ima, Chikatetsu no Eki wo sagashite imasu. toiu Eki desu. Doko ni arimasu de shouk ka?
4. Tôi đang tìm bến xe bus. Tuyến đi….Tên bến xe bus là …. Không biết nó ở đâu ạ?
今、バス停を探しています。。。行きのバスでバス停名は。。。です。どこにありますでしょうか?
Ima, Basu-tei wo sagashite imasu…iki no basu de Basu-tei Mei wa …. Doko ni arimasu de shou ka?
5.Tôi đang tìm….Không biết nó ở đâu ạ?
今、。。。を探しています。どこにありますでしょうか?
Ima,….. wo sagashite imasu. Doko ni arimasu de shou ka?
Chủ đề: Nói chuyện qua điện thoại
1. Alo Alo….(xin chào)
もしもし、
moshimoshi
2. Tên tôi là…
私は。。。と申します
Watashi wa. . . to mōshi masu
3. Ngài … có ở đó không?
。。。さんはいらっしゃいますか
. . . san wa irasshai masuka
4. Xin lỗi vì tôi đã gọi điện thoại sớm quá/ muộn quá thế này
こんなに朝早く/夜遅くお電話して申し訳ありません
konnani asa hayaku/ yoru osoku o denwa shi te mōshiwake arimasen
5. Ở đó có người có thể nói tiếng Nhật / tiếng Anh không
そちらに日本語/英語が話せる人はいますか
sochira ni nihongo/ eigo ga hanaseru hito wa imasuka
6. Cảm ơn bạn một lần nữa.
もう一度お願いします
mōichido onegai shi masu
Chủ đề: Gia đình
1. Sakura: Đây là cái gì?
さくら:これは何ですか。
Sakura: Kore wa nan desu ka?
2. Natsuko: Cái này ư? Đây là hình gia đình tôi.
夏子:これ?これは私の家族の写真です。
Natsuko: Kore? Kore wa watashi no kazoku no shashin desu.
3. Sakura: Gia đình cậu có mấy người?
さくら:ご家族は何人ですか。
Sakura: Gokazoku wa nannin desu ka?
4. Natsuko: 5 người. Bố, mẹ, anh trai, em gái và tớ.
夏子:5人です。父と母と兄と妹と私です。
Natsuko: Gonin desu. Chichi to haha to ani to imouto to watashi desu.
32. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề xin việc
Khi bạn muốn xin việc tại các công ty Nhật thì trước tiên bạn phải có vốn từ vựng giao tiếp cơ bản để ứng xữ khi đi phỏng vấn. Hôm nay Nhật Ngữ Hướng Minh sẽ giới thiệu đến các bạn các mẫu câu từ vựng tiếng Nhật khi đi xin việc.
1. 私は仕事を探しています
watashi ha shigoto wo sagashi te i masu
Tôi đang tìm kiếm một công việc
2. あなたの履歴書を見せてもらってもいいですか?
anata no rireki sho wo mise te mora tte mo ii desu ka
Tôi có thể xem lý lịch nghề nghiệp của anh?
3. こちらが私の履歴書です
kochira ga watashi no rireki sho desu
Đây là lý lịch nghề nghiệp của tôi
4. 連絡可能な参照情報はありますか?
renraku kanou na sanshou jouhou ha ari masu ka Có người tham khảo mà tôi có thể liên hệ không?
5. こちらが私の参照リストです
kochira ga watashi no sanshou risuto desu Đây là danh sách người tham khảo của tôi
6. あなたはどのくらいの経験がありますか?
anata ha dono kurai no keiken ga ari masu ka Anh có bao nhiêu kinh nghiệm?
7. この部門の勤務年数はどのくらいですか?
kono bumon no kinmu nensuu ha dono kurai desu ka
Anh làm việc trong lĩnh vực này bao lâu rồi?
8. 3年です
san nen desu
3 năm
9. 私は高校を卒業しています
watashi ha koukou wo sotsugyou shi te i masu
Tôi tốt nghiệp trường trung học
10. 私は大学を卒業しています
watashi ha daigaku wo sotsugyou shi te i masu
Tôi là cử nhân tốt nghiệp đại học
11. 私はパートタイムの仕事を探しています
watashi ha paーtotaimu no shigoto wo sagashi te i masu
Tôi đang tìm kiếm một công việc bán thời gian
12. 私はフルタイムで働きたいです
watashi ha furutaimu de hataraki tai desu
Tôi muốn làm việc toàn thời gian
13. あなたは、健康保険を提供していますか?
anata ha, kenkou hoken wo teikyou shi te i masu ka
Ông có chế độ bảo hiểm y tế không?
14. はい、ここで6ヶ月間働いています
hai, koko de roku kagetsu kan hatarai te i masu
Có, sau sáu tháng làm việc ở đây
33. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề Anime
1. 危ない (abunai): Nguy hiểm (Hay được nói chệch là abunee )
2. 愛 (ai): Tình yêu (nói chung)
3. 相手 (aite): Đối thủ
4. 悪魔 (akuma): Ác ma
5. ありがとう (arigatou): Cảm ơn
6. 馬鹿 (baka): Ngu ngốc, ngu
7. 化け物 (bakamono): Con ma
8. 美人 (bijin): Người đẹp, mỹ nhân
9. 違う (chigau): Không phải, không phải vậy
10. ひどい (hidoi): Tồi tệ, tệ bạc
11. 力 (chikara): Sức mạnh, công lực
12.畜生 (chikusho): Đồ chó, đồ khốn
13. ちょっと (chotto): Một chút
14. 大丈夫 (daijobu): Không sao, tôi ổn
15. 黙る (damaru): Im lặng, câm lặng
16. 騙す (damasu): Lừa, lừa đảo
17. 駄目 (dame): Không được, không tốt
18. 何所 (doko): Ở đâu
19. ふざける (fuzakeru): Giỡn mặt
20. ガキ (gaki): Oắt con, đồ ranh con
21. 頑張る (ganbaru): Nỗ lực, cố gắng
22. 早い (hayai): Nhanh
23. 変 (hen): Lạ lùng, kỳ lạ
24. 変態 (hentai): Biến thái
25. 姫 (hime): Công chúa
26. 良い (ii): Tốt, được
27. 命 (inochi): Tính mạng, sinh mạng
28. 痛い (itai): Đau
29. 地獄 (jigoku): Địa ngục
30. 女子高生 (joshikousei): Nữ sinh cấp ba
31. 構わない (kamawanai): Không sao đâu
32. 神 (kami): Thần, trời, thượng đế
33. 必ず (kanarazu): Nhất định, chắc chắn sẽ
34. 彼氏 (kareshi): Bạn trai
35. 彼女 (kanojo): Bạn gái
36. 恋人 (koibito): Người yêu
37. 可愛い (kawaii): Dễ thương
38. 怪我 (kega): Vết thương
39. 警察 (keisatsu): Cảnh sát
40. 気 (ki): Không khí, tinh thần
34. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề mỹ phẩm
Đối với các bạn nữ chắc hẳn đều yêu thích các sản phẩm từ mỹ phẩm của Nhật Bản. Với sự đa dạng trong mẫu mã và chất lượng các loại mỹ phẩm Nhật hiện đang rất được ưa chuộng và có mặt rất nhiều trên thị trường Việt Nam. Hãy cùng Nhật Ngữ Hướng Minh điểm lại một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến chủ đề mỹ phẩm nhé!
Loại da
1.普通肌 (ふつうはだ) (futsuhada): Da thường
2.脂性肌 (しせいはだ/ オイリースキン) (shiseihada/oirīsukin): Da dầu
3. 乾燥肌 (かんそうはだ/ ドライスキン) (kansohada/doraisukin): Da khô
4. 混合肌 (こんごうはだ/ ミックススキン) (kongouhada/mikkususukin): Da hỗn hợp
5. 敏感肌 (びんかんはだ) (binkanhada): Da nhạy cảm
6. ニキビができやすい肌 (はだ) (nikibiga dekiyasuihada): Da dễ nổi mụn
Chăm sóc da
1. UVケア (UV kea): Kem chống nắng
2. クレンジング (kurenjingu): Kem tẩy trang
3. 洗顔料 (せんがんりょう ) (senganryou): Sữa rửa mặt
4. 化粧水 (けしょうすい) (keshousui): Lotion (nước hoa hồng, nước trang điểm)
5. クリーム (kurīmu): Kem dưỡng da
6. しっとりタイプ (shittoritaipu): Dành cho da khô
7. さっぱりタイプ (sapparitaipu): Dành cho da dầu
8. ボディクリーム (bodikurīmu): Kem dưỡng da toàn thân
9. 入浴剤 (にゅうよくざい ) (nyuuyokuzai): Phụ gia cho vào bồn tắm
Đồ trang điểm
1. BBクリー (BB kurī): Kem nền BB
2. ファンデーション (fandēshon): Kem nền Foundation
3. メイクフェイスパウダー (meikufeisupaudā): Phấn thoa mặt
4. 下地 (メイクしたじ) (meikushitaji): Kem lót
5. コンシーラー (konshīrā): Kem che khuyết điểm
6. ハイライト (hairaito): Phấn tạo khối
7. チーク (chīku): Phấn má
8. 口紅 (くちべに ) (kuchibeni): Son môi
9. アイライナー (airainā): Chì kẻ mắt
10. アイシャドウ (aishadō): Phấn mắt
11. マスカラ (masukara): Mascara
12. アイブロウ (aiburou): Kẻ lông mi
13. つけまつげ (tsukematsuge): Lông mi giả
Một số từ vựng khác
1.ニキビケア (nikibikea): Chăm sóc da mụn
2.ニキビ治療 (ちりょう) (nikibi chiryou): Trị mụn
3.ニキビ予防 (よぼう) (nikibi yobou): Ngừa mụn
4.美白 (びはく/ホワイト) (bihaku/howaito): Sản phẩm trắng da
5.エイジングケア (eijingukea): Sản phẩm chống lão hoá
6.毛穴 (けあな)ケア (kehana kea): Sản phẩm làm sạch lỗ chân lông
7.ピーリング (pīringu): Sản phẩm tẩy da chết
8.シミ・ そばかすを防ぐ (ふせぐ) ( shimi sobakasu o fusegu): Chống nám và vết nhăn
9.肌荒れ (はだあれ/ 肌トラブル) ( hadaare/ hada toraburu): Da mẩn đỏ/ da có vấn đề
10.くすみ・ごわつき肌 (kusumi gowatsuki hada): Da sạm, sần sùi
11.古い角質 (ふるいかくしつ) ( furui kakushitsu): Da chết
12.潤(うるお)い (uruoi): Ẩm (loại giữ ẩm)
13.べたつき (betatsuki): Sự bết, dính
14.つるつる/ すべすべ肌 (tsurutsuru/ subesube hada): Da trơn láng, nhẵn nhụi
15.もちもち肌 (mochimochihada): Da mềm mịn (như da em bé)
16. シートマスク (shītomasuku): Mặt nạ giấy
Nước Nhật là thiên đường mua sắm – nhất là về mỹ phẩm. Việc trang bị cho mình vốn kiến thức từ vựng về mỹ phẩm thật không thừa phải không nào? Cùng “note” lại để học dần nhé!
35. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề hành động nấu ăn trong nhà bếp
Tiếp nối chùm chủ đề học từ vựng tiếng Nhật trong nhà bếp , chúng tôi xin gửi đến bạn những từ và cụm từ diễn tả những hành động nấu ăn bằng tiếng Nhật. Mọi người hãy cùng theo dõi nhé!
HÀNH ĐỘNG NẤU ĂN TRONG NHÀ BẾP BẰNG TIẾNG NHẬT
STT | Kanji | Hiragana | Nghĩa |
1. | 調理する | ちょうりする | Nấu (nói chung) |
2. | 味付ける | あじつける | Nêm gia vị |
3. | 茹でる | ゆでる | Luộc/ đun nước |
4. | 焼く | やく | Nướng |
5. | 炒める | いためる | Rang/ Xào/ Rán ít dầu |
6. | 揚げる | あげる | Rán ngập dầu |
7. | 蒸らす | むらす | Hấp |
8. | 煮る | にる | Ninh |
9. | 混ぜる | まぜる | Trộn/ Khuấy |
10. | 浸す | ひたす | Ngâm |
11. | 裏返す | うらがえす | Lật (lật bánh) |
12. | つぶす | Nghiền | |
13. | ぬる | Trải/ phết (bơ) | |
14. | 泡立てる | あわだてる | Đánh tơi lên (đánh trứng) |
15. | そそぐ | Đổ nước/ rót | |
16. | 温める | あたためる | Hâm nóng/ làm nóng |
17. | つける | Đổ vào/ Thêm vào | |
18. | にふりかける | Rắc lên | |
19. | 包む | つつむ | Bao lại, bọc lại |
20. | 皮 をむく | かわ をむく | Gọt vỏ |
21. | 切る | きる | Cắt/ thái |
22. | 千切りにする | せんぎるにする | Băm nhỏ (thái hạt lựu) |
23. | 巻く | まく | Cuộn |
24. | はかる | Đo | |
25. | 冷やす | ひやす | Làm lạnh |
26. | 凍らせる | こおらせる | Làm đông cứng/ để vào ngăn đá |
27. | 解凍する | かいとうする | Rã đông |
28. | ご飯を炊く | ご飯をたく | Nấu cơm |
29. | ねかせる/そのままにする | Để cái gì đó trong bao lâu | |
30. | あらう | Rửa | |
31. | 皿洗いをする | Rửa bát | |
32. | テーブルを片付ける | Dọn dẹp bàn ăn | |
33. | テーブルをセットする | Chuẩn bị bàn ăn |
Thật thú vị phải không nào! Với phương pháp học từ vựng theo cụm chủ đề này hi vọng sẽ giúp ích được cho việc học tiếng Nhật của bạn. Chúc tất cả mọi người có một ngày làm việc và học tập vui vẻ , tràn đầy năng lượng.
36. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề bao bì sản phẩm
Các sản phẩm của Nhật Bản đang được ưa chuộng và được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam. Chắc hẳn bạn luôn quan tâm đến việc các thông tin chi tiết in trên các sản phẩm thực phẩm ghi nội dung gì phải không?
Học từ vựng tiếng Nhật trên các bao bì thực phẩm:
種類別名称 Shurui betsu meishō : tên theo chủng loại sản phẩm
商品名 Shōhin-mei : tên sản phẩm
Đôi khi cũng được viết là 品名 hinmei
栄養成分 Eiyō seibun: thành phần dinh dưỡng
保存方法 hozonhouhou : cách bảo quản
内容量 Naiyōryō : trọng lượng tịnh
Đôi khi nó nằm trong cụm 主要栄養成分(Shuyō eiyō seibun): các thành phần dinh dưỡng chính (chủ yếu) hay 栄養成分 (Eiyō seibun): thành phần dinh dưỡng.
生産者 Seisan-sha : nhà sản xuất
原産国名 Gensan kokumei : nước sản xuất
加工年月日 Kakō nengappi : ngày tháng năm sản xuất
産地 Sanchi hoặc 地 元 (jimoto): địa phương, nơi sản xuất
消費期限 shouhikigen hay 賞味期限 – shoumikigen : hạn sử dụng (sản phẩm nên dùng trước thời gian này để có chất lượng tốt nhất)
輸入者 Yunyū-sha : Nhà nhập khẩu
国産 Kokusan : hàng nội địa
37. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề giao tiếp hàng ngày
Tiếng Nhật đang ngày càng trở nên phổ biến ở trên toàn thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng và dần trở thành một nhu cầu của xã hội. Để đáp ứng được nhu cầu đó, giao tiếp tiếng Nhật cơ bản là một kĩ năng vô cùng cần thiết. Hiểu được điều đó, Nhật ngữ Hướng Minh xin gửi đến bạn đọc các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật hằng ngày sau đây:
- Chào hỏi:
- おはようございます [ohayogozaimasu] : chào buổi sáng
- こんにちは [konnichiwa] : xin chào, chào buổi chiều こんばんは [konbanwa] : chào buổi tối
- おやすみなさい [oyasuminasai] : chúc ngủ ngon
- Xin lỗi, cảm ơn:
- ありがとう ございます [arigatou gozaimasu] : xin cảm ơn.
- ありがたい。[Arigatai] :Tôi rất biết ơn.
- 本当(ほんとう)に助(たす)かりました。[Hontō ni tasu karimashita] : Thực sự là đã được anh giúp đỡ rất nhiều.
- 本当に感謝(かんしゃ)します。[Hontou ni kansha shimasu] : Tôi thật sự biết ơn anh.
- すみません [sumimasen] : Xin lỗi…
- おねがいします [onegaishimasu] : Xin vui lòng.
- Tạm biệt:
- さようなら。[sayounara] : Tạm biệt.
- 今、行(い)って参(まい)ります。[ima, itte mairimasu] : Bây giờ tôi phải đi rồi.
- すみません、そろそろ失礼(しつれい)します。[Sumimasen, sorosoro shitsureishimasu] : Xin lỗi, tôi chuẩn bị phải về rồi.
- 連絡(れんらく)しましょう。[Renrakushimashou] : Hãy giữ liên lạc nhé.
- お先(さき)に失礼(しつれい)します。[Osaki ni shitsureishimasu] : Tôi xin phép về trước đây.
- お疲(つか)れ様(さま)でした。[Otsukare samadeshita] : Anh chị đã vất vả rồi (chào nhau sau một ngày làm việc vất vả)
- じゃ、また会(あ)いましょう。[Ja, mata aimashou] : Hẹn gặp lại nhé
- また明日(あした)。[Mata ashita] : Hẹn gặp lại ngày mai nhé!
- おやすみなさい。また明日(あした)。[Oyasuminasai. Mata ashita] : Chúc ngủ ngon, hẹn gặp lại ngày mai nhé!
- さようなら、遊(あそ)びをお楽(たの)しみください。[Sayounara, osobi wo otanoshimi kudasai] : Tạm biệt, đi chơi vui vẻ nhé.
Muốn giao tiếp tiếng Nhật tốt thì chúng ta phải thường xuyên làm giàu vốn từ vựng . Vì vậy muốn chung phục tiếng Nhật cũng như có càng nhiều vốn từ vựng thì chúng ta phải biết chọn lựa, khoanh vùng mảng từ vựng cần thiết và phù hợp thì người học vẫn hoàn toàn có thể sử dụng tiếng Nhật tốt. Chúng tôi trung tâm Nhật Ngữ Hướng Minh sẽ luôn đồng hành cùng các bạn trong công cuộc chinh phục tiếng Nhật.
38. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề tên cơ quan nhà nước
Tiếp nối các chủ đề từ vựng tiếng Nhật, hôm nay Nhật Ngữ Hướng Minh sẽ tiếp tục gửi đến bạn một chủ đề mới vô cùng hấp dẫn khác – Từ vựng tiếng Nhật chủ đề các ngành bộ. Bạn đã biết được bao nhiêu từ vựng về chủ đề này rồi? Nếu cảm thấy chưa đủ hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!
STT | Hiragana | Kanji | Nghĩa |
1. | ざいむしょう | 財務省 | Bộ tài chính |
2. | けんせつしょう | 建設省 | Bộ xây dựng |
3. | うんゆしょう | 交通運輸省 | Bộ Giao thông vận tải |
4. | しょうぎょうしょう | 商業省 | Bộ Thương Mại |
5. | がいむしょう | 外務省 | Bộ ngoại giao |
6. | しほうしょう | 司法省 | Bộ tư pháp |
7. | こくぼうしょう | 国防省 | Bộ quốc phòng |
8. | ぶんかじょうほう | 文化情報省 | Bộ văn hóa thông tin |
9. | こうぎょう | 工業省 | Bộ công nghiệp |
10. | けいかくとうし | 計画投資省 | Bộ kế hoạch và Đầu tư |
11. | かがくぎじゅつ | 科学技術省 | Bộ khoa học và công nghệ |
12. | ほけんしょう | 保健省 | Bộ Y tế |
13. | ハノイじんみんいいんかい | ハノイ人民委員会 | UBND TP Hà nội |
14. | Aむら | A村 | Thôn, Xã A |
15. | B県 | B区 | Huyện, Quận B |
16. | ろうどうしっぺいへいしゃかいもんだい | 労働疾病兵社会問題省 | Bộ lao động, thương binh và Xã hội |
17. | のうぎょうのうそんかいはつ | 農業農村開発省 | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
18. | きょういくくんれん | 教育訓練省 | Bộ GD&ĐT |
19. | しゃかいしゅぎきょうわこくゆうせいつうしん | ベトナム社会主義共和国 郵政通信省 | Bộ bưu chính viễn thông Việt Nam |
20. | ハノイしやくしょ | ハノイ市当局 | Cơ quan hành chính thành phố Hà Nội |
21. | しゅしょうとくし | 首相特使 | Đặc phái viên của Thủ tướng |
22. | ちょうさだん | 調査団 | Đoàn thanh tra |
23. | せいふちょうさかい | 政府調査会 | Ban Thanh tra Chính phủ |
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề các ngành, bộ của Nhà Nước thật thú vị phải không nào mọi người, hãy thường xuyên theo dõi để cập nhật những thông tin hữu ích nhất nhé!
39. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề phim ảnh
Phim ảnh là một chủ đề hấp dẫn với tất cả mọi người. Nếu bạn là một người thích xem phim thì hãy bổ sung ngay những từ vựng tiếng Nhật chủ đề phim ảnh mà trung tâm Hướng Minh chia sẻ sau đây chắc chắn sẽ giúp bạn có thể tự tin giao tiếp, thảo luận bằng tiếng Nhật với mọi người về lĩnh vực này.
STT | Tiếng Nhật | Tiếng Việt/ Tiếng Anh |
1 | 映画 , えいが (eiga) | Phim/ movie |
2 | 俳優, はいゆう (haiyuu) | Diễn viên/ actor |
3 | 女優,じょゆう (joyuu) | Nữ diễn viên/actress |
4 | 物語, ものがたり (monogatari) | Câu chuyện/ story |
5 | 監督, かんとく (kantoku) | Giám đốc/ director |
6 | あらすじ (arasuji) | Cốt truyện/ plot |
7 | 映画館 (eigakan) | Rạp chiếu phim/ cinema |
8 | 映画祭 (eigasai) | Liên hoan phim điện ảnh/ film festival |
9 | 芸術 (geijutsu) | Nghệ thuật/ art |
10 | 芸術家 (geijutsuka) | Nghệ sĩ/ artist |
11 | 鑑賞券 / チケット (kanshouken/chiketto) | Vé/ ticket |
12 | 観る (miru) | Để xem/ to watch |
13 | 観客 (kankyaku) | Khán giả/ audience |
14 | ポップコーン (poppukoon) | Bắp rang bơ/ popcorn |
15 | 映画泥棒 (eigadorobou) | Phim tên trộm/ movies thief |
16 | 前売り券 (maeuriken) | Vé được bán trước/ ticket sold in advance |
17 | ジャンル (janru) | Thể loại/ genre |
18 | ホラー (horaa) | Kinh dị/ horror |
19 | アクション (akushon) | Hành động/ action |
20 | コメディ (komedi) | Hài kịch/ comedy |
21 | ラブコメ (rabukome) | Phim hài tình yêu/ love comedy |
22 | 恋愛 (ren’ai) | Tình yêu/ love |
23 | 動画 (douga) | Video |
24 | 写真 (shashin) | Hình ảnh/ foto |
25 | 記者 (kisha) | Phóng viên/ reporter |
26 | 新聞 (shinbun) | Báo newspaper |
27 | 新聞記者 (shinbunkisha) | Phóng viên báo/ newspaper reporter |
28 | 演技 (engi) | Diễn xuất/ acting |
29 | 映写機 (eishaki) | Máy chiếu/ projector |
30 | 雑誌 (zasshi) | Tạp chí/ magazine |
31 | 小説 (shousetsu) | Tiểu thuyết/ novel |
32 | 小説家 (shousetsuka) | Tiểu thuyết gia/ novelist |
33 | 作家 (sakka) | Tác giả/ author, writer |
34 | 邦画 (houga) | Nhật Bản/ japanese film |
35 | 発表 (happyou) | Thông báo/ announcement |
36 | 放送 (housou) | Phát sóng/ broadcasting |
37 | ラジオ (rajio) | Radio |
38 | カメラ (kamera) | Camera |
39 | デジカメ (dejikame) | Ảnh kỹ thuật số/ camera digital |
40 | 音楽 (ongaku) | Âm nhạc/ music |
41 | 歌 (uta) | Bài hát/ song |
42 | 歌手 (kashu) | Ca sĩ/ singer |
43 | 楽器 (gakki) | Nhạc cụ/ instrument |
44 | 歌舞伎 (kabuki) | Kabuki |
45 | ドラマ (dorama) | Bộ phim truyền hình/ drama |
46 | アニメ (anime) | Phim hoạt hình/ anime |
47 | 漫画 (manga) | Phim hoạt hình/ manga, cartoon |
48 | 漫画家 (mangaka) | Người vẽ tranh biếm họa/ cartoonist |
49 | 時代劇 (jidaigeki) | Bộ phim lịch sử/ historical drama |
50 | 西部劇 (seibugeki) | Phim phương tây/ western film |
51 | 怪獣 (kaijuu) | Quái vật/ monster |
52 | 主演 (shuen) | Diễn viên/ starring |
53 | お送りします (ookuri shimasu) | Trình bày bởi/ presented by |
54 | 俳優 (haiyuu) | Diễn viên/ actor |
55 | 女優 (joyuu) | Nữ diễn viên/ actriss |
56 | 男優 (dan’yuu) | Nam diễn viên/ actor |
57 | 監督 (kantoku) | Giám đốc/ director |
58 | 脚本 (kyakuhon) | Kịch bản/ screenplay |
59 | 脚本家 (kyakuhonka) | Biên kịch/ playwright |
60 | 画家 (gaka) | Họa sĩ/ painter |
61 | 字幕 (jimaku) | Phụ đề/ subtitle |
62 | 番組 (bangumi) | Chương trình/ program |
63 | 提供 (teikyou) | Tender/offer |
64 | 広告 (koukoku) | Quảng cáo/ ads |
65 | テレビ (terebi) | Truyền hình, ti vi/ Television |
66 | 噂 (uwasa) | Tin đồn/ rumor |
67 | 声優 (seiyuu) | Diễn viên lồng tiếng/ dubber |
68 | 主人公 (shujinkou) | Nhân vật chính/ protagonist |
69 | 敵対者 (tekitaisha) | Đối thủ/ antagonist |
70 | 海賊版映画 (kaizokuhan eiga) | Phim lậu/ pirated movies |
40. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề đi làm thêm
Đất nước ngày càng hội Nhập, mối quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản cũng ngày càng tăng trên nhiều lĩnh vực… Có thể giao tiếp được tiếng Nhật trong công việc là 1 lợi thế rất tốt hoặc ít nhất có thể sử dụng được 1 số từ vựng tiếng Nhật thông dụng trong công việc như dưới đây…
1. 仕事(shigoto): công việc
2. 求人 (kyuujin): tuyển người
3. 就職 (shuushoku): làm việc
4. 募集 ( boshuu): tuyển dụng
5. 急募 (kyuubo): tuyển người gấp
6. 応募 (oubo): đăng kí, ứng tuyển
7. 履歴書 (rirekisho): đơn xin việc
8. 採用 (saiyoo): sử dụng
9. 雇う (yatou): làm thuê
10. 入社(nyuusha): vào công ty làm việc
11. 新社(shinsha): người mới
12. 条件(jouken): điều kiện
13. 給与 (kyuuyo): lương
14. 給料 (kyuuryou):lương
15. 月給 (gettsukyuu): lương theo tháng
16. 時給 (jikyuu): lương theo giờ
17. アルバイト(arubaito) làm thêm
18. 副業 (fukugyo) nghề phụ, việc làm thêm
19. 正業 (seigyou) nghề chính
20. 交通費 (kootsuuhi): phí đi lại
21. 手当て(teate): trợ cấp
22. 支給(shikyuu): trả lương
23. 収入 (shuunyuu): thu nhập
24. 能力(nouryoku): năng lực
25. 問わない (towanai): không vấn đề
26. 不問 (fumon): không vấn đề
27. 年齢制限 (nenreiseiken): giới hạn tuổi
28. 見習い(minarai): làm theo
29. 働き方 (hatarakikata): cách làm việc
30. 勤務 (kinmu): công việc
31. フリーター: freetime: bán thời gian
32. 夜勤 (yakin): làm đêm
33. シフト: shift: thay đổi
34. 作業 (sagyou): công việc
35. 転職(tenshoku): chuyển công việc
36. 退職 ( taishoku): nghỉ việc
37. 転勤 (tenkin): chuyển việc
38. 失業(shitsugyou): thất nghiệp
Hi vọng với 1 số từ vựng thông dụng này, bạn có thể học và năm chắc để sử dụng tốt cho công việc nhé! Chúc bạn thành công.
41. Từ vựng tiếng Nhật AISATSU
AISATSU: Sự đón tiếp, lời chào.
Một trong những khía cạnh phức tạp và rắc rối nhất trong cuộc sống của người phương Tây ở Nhật Bản, thật đáng buồn, chính là họ không có khả năng giao tiếp với người Nhật ngay cả trong ngôn ngữ nói, chứ đừng nói gì đến chuyện đọc và viết. Từ vựng hay tiếng Nhật AISATSU củng là phần ngôn ngữ viết trong tiếng Nhật từng nổi tiếng là phức tạp tới mức ngay cả những người giỏi giang cũng từng phải kêu ca khi bắt đầu học tiếng Nhật. Dĩ nhiên, họ cũng có những lý do bào chữa rất hợp lý, bởi một người Nhật Bản cũng khó mà có khả năng đọc trơn tru một tờ báo khi anh ta chưa hoàn thành chương trình học phổ thông.
Mặc dù vậy, ngày càng nhiều người phương Tây đang cố gắng học thứ ngôn ngữ này. Tuy nhiên, ngay cả đối với những người đã có thể sử dụng được tiếng Nhật một cách tương đối, thì Aisatsu hay cách chào hỏi chính thức, cũng vẫn là một trở ngại lớn nhất trong giao tiếp hằng ngày.
Tiếng Nhật có cách nói riêng cho mỗi mối quan hệ xã hội. Trong một chừng mực nhất định, việc này đã phần nào làm cho ngôn ngữ thiếu đi khả năng linh hoạt và vì thế làm cho xã hội thiếu năng động. Đối với một người Nhật Bản, ngay từ lúc còn nhỏ, trong tiềm thức, họ đã được giáo dục về cách dùng từ và sắc thái của cách dùng từ đó, vì thế họ hoàn toàn có khả năng nhận biết cách dùng từ thích hợp với vị trí của họ trong tương quan với người đối thoại, tùy theo người đối thoại là cấp trên, cấp dưới hay ngang cấp, chứ không chỉ mỗi một cách chào đơn giản là “How do you do” (Chào ngài) như trong tiếng Anh.
Cung cách Aisatsu độc đáo này xuất hiện trong mọi cuộc giao tiếp và xác định rõ vị trí hay cấp bậc của những người đối thoại. Câu chào vui vẻ Irasshai (Xin chào, xin mời vào) từ ông chủ tiệm cá đến câu chào lễ phép Go-kigen yo (Hy vọng là ngài vẫn luôn khỏe chứ ạ) từ người phụ nữ trong lần gặp gỡ đầu tiên, luôn tạo ra cho người nghe một ấn tượng dễ chịu và tác động tới toàn bộ các cuộc gặp gỡ của mối quan hệ mới này trong tương lai. Cũng không phải là không thể chấp nhận được nếu bạn sử dụng một câu chào khác kiểu, nhưng đối với một người Nhật Bản, việc ông chủ tiệm cá chào Go-kigen yo là không thể chấp nhận được. Mặc dù cuốn sách My Fair Lady (Người phụ nữ lịch thiệp) nổi tiếng mô tả kỹ lưỡng cách diễn tả địa vị của con người trong tiếng Anh, nhưng việc làm chủ tiếng Nhật, đặc biệt là cung cách Aisatsu thì có thể làm cho cả Giáo sư Henry Higgins cũng phải lúng túng và khó sử trong nhiều năm.
Norman H. Tolman. (St)
42. Từ vựng tiếng Nhật NOSHI
NOSHI: Trang trí gói quà tặng.
Mặc dù việc tặng quà ở Nhật Bản đã thay đổi nhiều theo thời gian, song có một số thói quen cũ vẫn còn tồn tại. Ví dụ, trước kia cá và rượu vang là những món quà tặng truyền thống trong những dịp lễ kỷ niệm hay để giải khuây với người thân. Quà tặng được gói trong một tờ giấy đẹp và buộc dây màu với nút thắt cuối cùng giống như hình một con ngài tằm, tượng trưng cho sức khỏe và sự thịnh vượng. Tất cả những thói quen ấy vẫn tồn tại đến ngày nay. Quà tặng được gói bằng một tờ giấy đặc biệt trên đó người tặng quà phải viết lời để tặng và buộc bằng sợi dây bằng giấy với 3, 5, 7, hoặc 9 màu tùy theo từng trường hợp cụ thể. Vàng và bạc thường được sử dụng cho những dịp lễ cưới, màu trắng và đỏ thắm thường dùng cho các cuộc gặp mặt nói chung, trắng đen hoặc xám được dùng trong các dịp tang lễ. Ở góc bên phải, phía trên sợi dây, được trang điểm (ngày này được in) một biểu tượng Noshi trông giống như một con cá nhỏ. Dưới đây là từ vựng hay Tiếng Nhật NOSHI
Noshi nguyên thủy là một mảnh Awabi (bào ngư) kéo dài, biểu tượng cho cuộc sống trường sinh và không bị hãm hại (do Awabi không bị thối rữa) và được gói gọn ghẽ trong một tờ giấy nhỏ. Kể từ thời Muromachi, hình tượng này tượng trưng cho Awabi vốn được dùng trong các bữa yến tiệc của các gia đình tướng quân ở nhà hàng Ogusama nổi tiếng thuộc tỉnh Ise.
Một trong những tập quán đáng lưu ý nhất ở Nhật Bản là một khối lượng đáng kể tiền mặt đã được sử dụng như một loại quà tặng trong nhiều dịp, từ lễ cưới, tặng cho các cháu trai hoặc gái khi thi đỗ vào các trường đại học đến làm tiền mừng tuổi cho lũ trẻ nhân dịp năm mới (Otoshidama) hoặc để thưởng cho nhân viên phục vụ ở một quán ăn yêu thích nào đó. Nếu ai đó qua đời, người thân quen có thể đưa tiền mặt cho gia đình có người vừa khuất, gọi là Koden (tiền hương khói giúp gia đình chi tiêu cho tang lễ). Tuy nhiên, trong tất cả các trường hợp nói trên, không bao giờ mà người Nhật đưa tiền mà không được gói bọc lại. Trong những dịp lễ vui mừng, gói quà được trang trí Noshi ở phía trên được gọi là Noshibukuro. Tập quán không đưa tiền mặt một cách trực tiếp (để trần) mà phải gói ghém đẹp đẽ xuất phát từ quan điểm coi tiền bạc chỉ là phương tiện của người Nhật Bản. Tuy nhiên, cũng cần xem xét tập quán này dưới góc độ là người Nhật Bản không thích công khai quá rõ suy nghĩ của mình. Vì thế, ở Nhật Bản việc không bóc quà trước mặt người tặng đã trở thành một nguyên tắc, ngay cả khi người nhận đã biết trong đó có gì. Nếu bóc ra trước mặt người tặng sẽ thể hiện sự không tin tưởng, vì thế tạo ra ấn tượng xấu về nhau. Với ý nghĩa đó, ta có thể gọi Noshibukuro là một hình thức giữ gìn nền văn hóa nói chung.
Jean Esmein. (St)
43. Từ vựng tiếng Nhật Katakana hại não nhất
Katakana tuy không khó như Kanji nhưng cũng không dễ chinh phục bởi có nhiều từ dù có nguồn gốc nước ngoài mà đến chính những người nước ngoài khi đọc katakana của chữ đó lên cũng không biết nó nghĩa là gì. Đơn giản, bởi nó đã bị “Nhật hóa”. Dưới đây là những từ Katakana hại não nhất và rất khó đoán, các bạn hãy cùng tham khảo nhé!
- ズボン (zubon) : Quần âu
- ピンポン : Ping-Pong! (Tiếng chuông cửa)
- チョウ (chou) : Rất/Cực/Siêu (một từ dùng để nhấn mạnh)
- ホモ・サピエンス (homo.sapiensu) : Homo Sapiens. (đơn giản không)
- ワンピース (wan.pisu) : Váy Đầm
- パソコン (pasokon) : máy tính cá nhân (Kết hợp từ Personal và Computer, người Nhật rút gọn nó lại thành paso-kon)
- ピエロ (piero) : Chú hề (Từ này là tiếng Pháp, chỉ một vai hề trong kịch câm.)
- アルバイト (arubaito) : Việc làm thêm (đôi khi được đọc là バイト) (Bắt nguồn từ albeit trong tiếng Đức. Từ này vô cùng phổ biến tại Nhật Bản.)
- クレーム (kuremu) : Yêu cầu, lời phàn nàn (từ khách hàng). (Bắt nguồn từ Claim trong tiếng Anh)
- サイン (sai) : nhiều người nghĩ nó bắt nguồn từ sign (kí hiệu) nhưng thực ra từ này là “chữ kí”
- ジョッキ (jokki) : Vại bia (beer-mug)
- チャック (jackku) : Khóa quần
- スナック (snakku) : Từ này muốn chỉ đến Snack Bar ở Nhật (Đây là nơi đàn ông đến uống rượu và trò chuyện với chủ quán và phục vụ (nữ).)
- キャスター (kyasuta) : Phát thanh viên (newscaster)
- コンセント (konsento) : Ổ cắm điện.
- シール (shiru) : Stickers!
- ウイルス (uirusu) : Virus (word by word =))
- ドライバー (doraiba) : Cái tua-vít (cứ tưởng là bác tài xế driver chứ !)
- トランプ (torampu) : Tú lơ khơ. (Lấy từ trump card (cây át chủ bài))
- バイキング (baikingu) : là từ chỉ một loại nhà hàng ăn ở Nhật phục vụ giống như buffet.
- マント (manto) : Áo măng-tô
- マンション (manshon) : căn hộ.
- アンケート (anketo) : câu hỏi
- ホッチキス (hocchikisu) : Đây là cái dập ghim
- ノルマ (noruma) : hạn ngạch (quota)
- パンク (panku) : punk (thời trang phong cách punk)
- フロント (furonto) : bàn tiếp tân (ở khách sạn)
- メイク (meiku) : Make-up.
- レンジ (renji) : đây là lò vi sóng !
- レントゲン (rentogen) : Tia X (chắc có liên quan gì đó đến tia rơn-ghen)
- ガン (gan) : Ung thư (Dù có kanji nhưng từ này thường được viết dưới dạng katakana)
- ラボ (rabo) : Đây là Love Hotel !
- キス (ekisu) : chiết xuất từ
- ヒフ科 (hifu-ka) : bác sĩ da liễu
- マンネリ (manneri) : Mannerism (một phong cách hội họa sau Phục hưng).
- カワイイ(kawaii) : Dễ thương, kawaii
- カッコイイ(kakkoii) : Cool, ngầu, đẹp trai.
- ウルトラ(urutora) : Ultra! Siêu nhân Điện quang!
- ヤッタ (yatta) : “Làm được rồi !”
- スッゴイ (sugoi) : “Hay thế !”, “Tuyệt !”
- ペチャクチャ (pechakucha) : tiếng hò hét la lên từ một đám đông
- ピカピカ (pikapika) : óng ánh.
- パンパン (panpan) : No bụng rồi, vỗ bụng thấy kêu lên panpan. tiếng “tách tách” khi búng tay…
- コグコグ (kogukogu) : ực ực. (uống) ừng ực
- ニコニコ (nikoniko) : thử nghiến răng xem có ra tiếng này không
- ペラペラ (perapera) : lưu loát.
- フワフワ (fuwafuwa) : mềm, xốp.
- プンプン (punpun) : Trong anime khi nhân vật nữ giận dỗi, bạn có thể họ thường bặm môi và phùng má lên không, đó là punpun đó, nói cách khác nó là イライラ (giận dữ)
- ブツブツ (butsubutsu) : lầm bầm, lẩm bẩm
- ドンドン (dondon) : dần dần
- ゲロゲロ (gerogero) : ộp ộp (tiếng Ếch kêu)
- パクパク (pakupaku) : măm măm, măm măm.
Một số từ ghép tiếng Nhật :
- サラリーマン (sarariman) : Salaryman
- ダンプカー (dampuka) : Dump truck (Dump + Car) : Xe tải lớn, thường chở VLXD
- ベビーカー (bebika) : Xe nôi (Baby + Car)
- ルームミラー (rumumira) : Rear-view Mirror (Room + Mirror) : Gương hậu.
- スキンシップ (sukinshipu) : skinship (Skin + Ship) : Là những cử chỉ thân mật động chạm lẫn nhau nhưng không phải là sàm sỡ.
- キーホルダー (kihoruda) : (Key + Holder) : Là cái vòng tròn tròn mà ta hay xâu nhiều chìa khóa vào.
- ショートカット(shotokato) : short-cut (Short + Cut) : Có nghĩa là Tóc Ngắn !
- バージョンアップ(bajonappu) : Nâng cấp (Version + Up).
- マンツーマン (mantsuman) : One to One (Man + to + Man) : Một đối một. Công khai, thẳng thắn.
- ナイスミドル (naisumidoru) : A handsome middle-aged man (Nice + Middle) : Người đàn ông trung niên nhưng đẹp trai (!)
- インフラ (irafura) : Infrastructure. Cơ sở hạ tầng.
- リストラ (risutora) : Re-structure : Tái cơ cấu (Ở Nhật Bản, từ này thường được hiểu là công ty sẽ sa thải bớt nhân viên hoặc tăng thêm giờ làm cho công nhân)
- パンチラ (panchira) : Cái thứ màu trắng mà bạn nhìn thấy khi một cô gái bị tốc váy
- ポケベル (pokeberu) : Máy nhắn tin !
- マスコミ – (masukomi) : Mass Communication. Truyền thông.
- エアコン – (eakon) : Air Conditioning. Máy điều hòa.
- パトカー (patoka) : patrol car. Xe cảnh sát.
- パンスト(pansuto) : Panties and Stockings : Quần lót + Quần tất + giày cao gót (yeah)
- ドンマイ (donmai) : Don’t Mind! : Đừng bận tâm !
- パチスロ (pachisuro) : Những “game” giải trí kinh điển của Nhật.
NỖI SỢ MANG TÊN KATAKANA
- ウインカー(uinka) : Xi nhan ( Có lẽ vì nó hay nhấp nháy mà người Nhật gọi nó là “winker”)
- カンニング(kanningu) : Đây là từ chỉ hành vi quay cóp trong giờ kiểm tra (Bắt nguồn từ cunning, nghĩa là xảo quyệt, gian mưu (chà, thật sâu sắc))
- バーター(bata) : trợ thủ.
- デマ (dema) : Tin đồn (Bắt nguồn từ tiếng Pháp demagogue.)
- アラフォー (arafo) : Khoảng 40 (Gần đây được dùng để chỉ những phụ nữ trung niên (tầm 40 tuổi))
- ネタ – (neta) : Được dùng để chỉ những tin tức nóng hổi hoặc những câu chuyện dễ làm mọi người hứng thú và hay bàn tán.
- エッチ(ecchi) : Ecchi. Biến thái
- クラクション (Kurakushon) : Cái sừng
- ダビング (dabingu) : Dubbing. Lồng tiếng.
- マイカー (maika) : My Car. Xe của tôi.(私の車)
- メタボ (metabo) : Metabolic Syndrome. (bệnh) Rối loạn chuyển hóa.
44. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề về thời gian ngày tháng trong tiếng nhật
Nếu bạn muốn nói thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Nhật thì sẽ như thế nào nhỉ? Bạn đã biết ngày trong tiếng Nhật nói như thế nào chưa? Những kiến thức về thứ ,ngày, tháng, năm hay mùa là những kiến thức cơ bản nhất cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật. Cùng Nhật Ngữ Hướng Minh tìm hiểu những từ vựng liên quan đến chủ đề cực “HOT’ này nhé!
TIẾNG VIỆT | TIẾNG NHẬT | PHIÊN ÂM | KANJI |
Tuần | しゅう | shuu | 週 |
Ngày trong tuần | ようび | youbi | 曜日 |
Thứ 2 | げつようび | getsuyoubi | 月曜日 |
Thứ 3 | かようび | kayoubi | 火曜日 |
Thứ 4 | すいようび | suiyoubi | 水曜日 |
Thứ 5 | もくようび | mokuyoubi | 木曜日 |
Thứ 6 | きんようび | kinyoubi | 金曜日 |
Thứ 7 | どようび | doyoubi | 土曜日 |
Chủ nhật | にちようび | nichiyoubi | 日曜日 |
Thứ mấy | なんようび | nanyoubi | 何曜日 |
Ngày trong tháng
TIẾNG VIỆT | TIẾNG NHẬT | PHIÊN ÂM | KANJI |
Ngày 1 | ついたち | tsuitachi | 一日 |
Ngày 2 | ふつか | futsuka | 二日 |
Ngày 3 | みっか | mikka | 三日 |
Ngày 4 | よっか | yokka | 四日 |
Ngày 5 | いつか | itsuka | 五日 |
Ngày 6 | むいか | muika | 六日 |
Ngày 7 | なのか | nanoka | 七日 |
Ngày 8 | ようか | youka | 八日 |
Ngày 9 | ここのか | kokonoka | 九日 |
Ngày 10 | とおか | tooka | 十日 |
Ngày 11 | じゅういちにち | juuichinichi | 十一日 |
Ngày 12 | じゅうににち | juuninichi | 十二日 |
Ngày 13 | じゅうさんにち | juusannichi | 十三日 |
Ngày 14 | じゅうよっか | juuyokka | 十四日 |
Ngày 15 | じゅうごにち | juugonichi | 十五日 |
Ngày 16 | じゅうろくにち | juurokunichi | 十六日 |
Ngày 17 | じゅうしちにち | juushichinichi | 十七日 |
Ngày 18 | じゅうはちにち | juuhachinichi | 十八日 |
Ngày 19 | じゅうくにち | juukunichi | 十九日 |
Ngày 20 | はつか | hatsuka | 二十日 |
Ngày 21 | にじゅういちにち | nijuuichinichi | 二十一日 |
Ngày 22 | にじゅうににち | nijuuninichi | 二十二日 |
Ngày 23 | にじゅうさんにち | nijuusannichi | 二十三日 |
Ngày 24 | にじゅうよっか | nijuuyokka | 二十四日 |
Ngày 25 | にじゅうごにち | nijuugonichi | 二十五日 |
Ngày 26 | にじゅうろくにち | nijuurokunichi | 二十六日 |
Ngày 27 | にじゅうしちにち | nijuushichinichi | 二十七日 |
Ngày 28 | にじゅうはちにち | nijuuhachinichi | 二十八日 |
Ngày 29 | にじゅうくにち | nijuukunichi | 二十九日 |
Ngày 30 | さんじゅうにち | sanjuunichi | 三十日 |
Ngày 31 | さんじゅういちにち | sanjuuichinichi | 三十一日 |
Tháng trong năm
TIẾNG VIỆT | TIẾNG NHẬT | PHIÊN ÂM | KANJI |
Tháng 1 | いちがつ | ichigatsu | 一月 |
Tháng 2 | にがつ | nigatsu | 二月 |
Tháng 3 | さんがつ | sangatsu | 三月 |
Tháng 4 | しがつ | shigatsu | 四月 |
Tháng 5 | ごがつ | gogatsu | 五月 |
Tháng 6 | ろくがつ | rokugatsu | 六月 |
Tháng 7 | しちがつ | shichigatsu | 七月 |
Tháng 8 | はちがつ | hachigatsu | 八月 |
Tháng 9 | くがつ | kugatsu | 九月 |
Tháng 10 | じゅうがつ | juugatsu | 十月 |
Tháng 11 | じゅういちがつ | juuichigatsu | 十一月 |
Tháng 12 | じゅうにがつ | juunigatsu | 十二月 |
Tháng mấy | なんがつ | nangatsu | 何月 |
Năm
TIẾNG VIỆT | TIẾNG NHẬT | PHIÊN ÂM | KANJI |
Năm | とし、ねん | toshi | 年 |
Năm nay | ことし | kotoshi | 今年 |
Năm qua | きょねん | kyonen | 去年 |
Năm tới | らいねん | rainen | 来年 |
1 năm | いちねん | ichinen | 一年 |
2 năm | にねん | ninen | 二年 |
Năm 2000 | にせんねん | nisennen | 二千年 |
Năm 2006 | にせんろくねん | nisenrokunen | 二千六年 |
Năm mấy | なんねん | nannen | 何年 |
Mùa trong năm
TIẾNG VIỆT | TIẾNG NHẬT | PHIÊN ÂM | KANJI |
Mùa xuân | はる | haru | 春 |
Mùa hè | なつ | natsu | 夏 |
Mùa thu | あき | aki | 秋 |
Mùa đông | ふゆ | fuyu | 冬 |
Trên đây là từ vựng thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Nhật các bạn cùng tham khảo nhé. Chúc các bạn học tiếng Nhật vui vẻ!
45. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề cảm xúc
Trong con người chúng ta có rất nhiều cảm xúc, những cảm xúc tích cực như vui, buồn, hạnh phúc…. Vậy làm thế nào để bày tỏ những cảm xúc đó với người khác, qua những câu nói tiếng Nhật cảm thông và chia sẻ với bạn và giúp bạn thoát khỏi những cảm xúc đó. Hôm nay Hướng Minh sẽ giới thiệu đến các bạn 20 từ vựng tiếng Nhật về cảm xúc các bạn tham khảo nhé.
1. 羨ましい - Urayamashi : Cảm thấy ghen tỵ!
2. 恥ずかしい - Hazukashi : Xấu hổ, đỏ mặt
3. 懐かしい - Natsukashii : Nhớ nhung ai đó
4. がっかりする -Gakkarisuru : Thất vọng về ai đó
5. びっくりする -Bikkirisuru : Giật mình ngạc nhiên
6. うっとりする -Uttorisuru : Mải mê quá mức!
7. イライラする -Irairasuru : Cảm thấy nóng ruột,thiếu kiên nhẫn!
8. ドキドキする -Dokidokisuru : Hồi hộp,run
9. はらはらする -Haraharasuru : Cảm giác sợ
10. わくわくする -Wakuwakusuru : Ngóng đợi,nóng lòng…
11. 嬉しい - Ureshii : Cảm giác vui mừng.
12. 楽しい - Tanoshii : Cảm giác vui vẻ.
13. 寂しい -Sabishi : Cảm giác buồn,cô đơn.
14. 悲しい - Kanashi : Cảm giác buồn,đau thương
15. 面白い - Omoshiroi : Cảm thấy thú vị.
16. 羨ましい - Urayamashi : Cảm thấy ghen tỵ!
17. 恥ずかしい - Hazukashi : Xấu hổ, đỏ mặt
18. 懐かしい - Natsukashii : Nhớ nhung ai đó
19. がっかりする -Gakkarisuru : Thất vọng về ai đó
20. びっくりする -Bikkirisuru : Giật mình ngạc nhiên
Việc biểu lộ cảm xúc của mình trong giao tiếp là vô cùng quan trọng, nó giúp mọi người hiểu nhau , chia sẽ , động viên, an ủi nhau hơn. Các từ vựng về trạng thái cảm xúc sẽ giúp bạn bộ lộ một cách chính xác tâm tư, tình cảm đối với người khác. Trên đây là tổng hợp 20 từ vựng về chủ đề cảm xúc trong tiếng Nhật. Bạn nhớ dùng nó đúng vào thời điểm phù hợp nhé. Bởi vậy hãy bớt chút thời gian học từ vựng tiếng Nhật
Trên đây là tổng hợp các chủ đề từ vựng mà Nhật ngữ Hướng Minh đã tổng hợp và biên soạn xin gửi đến các bạn. Chúc các bạn học tốt!
Tham khảo thêm:
Từ vựng ngày lễ tết
Từ vựng tên trong tiếng Nhật
Từ vựng câu chúc