• T2 - T7 8.30 - 20.30
  • (028) 710 888 77
Nhật Ngữ Hướng Minh
  • Hướng Minh
    • Giới thiệu
    • Cảm nhận học viên
    • Cơ sở vật chất
    • Tuyển dụng
    • Thông báo – Thông tin
  • Học Tiếng Nhật
    • Khóa học Tiếng Nhật
    • Lịch Khai Giảng
    • Chính sách ưu đãi
    • Học thi JLPT / NAT-TEST
    • Tiếng Nhật doanh nghiệp
    • Thi Thử Năng Lực Tiếng Nhật
  • Du học Nhật Bản
    • Chương trình Du Học Nhật Bản
    • Học bổng – Thực tập sinh
    • Thông Tin Du Học
  • Góc thư viện
    • Kiến thức Tiếng Nhật
    • Văn hoá Nhật Bản
    • Kinh nghiệm du học
    • Việc làm và định cư
    • Thư giãn
  • Liên hệ
  • Hướng Minh
    • Giới thiệu
    • Cảm nhận học viên
    • Cơ sở vật chất
    • Tuyển dụng
    • Thông báo – Thông tin
  • Học Tiếng Nhật
    • Khóa học Tiếng Nhật
    • Lịch Khai Giảng
    • Chính sách ưu đãi
    • Học thi JLPT / NAT-TEST
    • Tiếng Nhật doanh nghiệp
    • Thi Thử Năng Lực Tiếng Nhật
  • Du học Nhật Bản
    • Chương trình Du Học Nhật Bản
    • Học bổng – Thực tập sinh
    • Thông Tin Du Học
  • Góc thư viện
    • Kiến thức Tiếng Nhật
    • Văn hoá Nhật Bản
    • Kinh nghiệm du học
    • Việc làm và định cư
    • Thư giãn
  • Liên hệ
Nhật Ngữ Hướng Minh > Bài viết > Kiến thức > Một số câu nói dùng khi chia tay trong tiếng Nhật

Một số câu nói dùng khi chia tay trong tiếng Nhật

  • 16/05/2016
  • Posted by: Admin
  • Category: Kiến thức
Không có phản hồi

Khi yêu phải nói lời chia tay là điều không ai muốn, tuy nhiên cuộc sống không như mình mong muốn. Hôm nay, Hướng Minh gửi đến các bạn một số câu nói dùng khi chia tay trong tiếng Nhật, các bạn cùng tham khảo nhé!

Một số câu nói dùng khi chia tay trong tiếng Nhật:

Tiếng ViệtTiếng NhậtPhiên âm
Tôi không thể gặp lại bạn được nữa.もう会えないわ
もう会えないよ。
Mō aenai wa. (Nữ)
Mō aenai yo. (Nam)
Tôi sẽ không gọi điện thoại cho bạn nữa.もう電話しない。Mō denwa shinai.
Anh (em) thích em (anh), nhưng anh (em) không yêu em (anh) nữa.好きだけど愛してない。Suki dakedo aishitenai
Anh (em) không còn yêu em (anh) nữa.もう愛してない。Mō aishitenai
Anh (em) có bạn gái (trai) khác rồi.ほかに恋人ができたの。
ほかに恋人ができた。
Hoka ni koibito ga dekita no. (Nữ)
Hoka ni koibito ga dekita. (Nam)
Tôi không quan tâm đến em (anh) nữa.もうあなたに興味がないの。
もうきみに興味がないんだ。
Mō anata ni kyōmi ga nai no. (Nữ)
Mō kimi ni kyō mi ga nain da. (Nam)
Gặp em (anh) chẳng có gì vui vẻ cả.一緒にいても楽しくない。Issho ni ite mo tano shikunai.
Tôi chán em (anh) rồi.あなたつまらない。
きみつまらない。
Anata tsumanai. (Nữ)
Kimi tsumanai. (Nam)
Đừng quấy rấy tôi nữa!じゃましないでよ。
じゃましないでくれ。
Jama shinai deyo! (Nữ)
Jama shinai dekure! (Nam)
Anh (em) không còn yêu em (anh) nữa, đúng không?もう私のことあいしてないのね。
もうぼくのこと愛してないんだね。
Mo watashi no koto aishitenai nonē? (Nữ)
Mo boku no koto aishitenain danē? (Nam)
Anh (em) có người yêu khác phải không?ほかに恋人ができたの。Hoka ni koibito ga dekita no?
Hãy nói cho tôi biết đi, tôi muốn biết.どうか教えて、しりたいの。
どうか教えて、しりたいんだ。
(Dōka oshiete, shiritai no. (Nữ)
Dōka oshiete, shiritain da. (Nam)
Xin lỗi vì tôi đã không phải là người yêu xứng đáng.いい彼女じゃなくてごめんね。
いい彼氏じゃなくてごめんね。
Ii kanojo ja nakute gomen ne. (Nữ)
Ii kareshi ja nakute go men ne. (Nam)
Tôi có lỗi.わたしのせい。
ぼくのせい。
Watashi no sei. (Nữ)
Boku no sei. (Nam)
Chúng ta bắt đầu lại được không?もう一度やりなおせない。Mō ichido yarinaosenai?
Anh (em) suy nghĩ rất nghiêm túc về em (anh).あなたのこと真剣なの。
きみのこと真剣なんだ。
Anata no koto shinken nano. (Nữ)
Kimi no koto shinken nanda. (Nam)
Anh (em) không thể sống thiếu em (anh).あなたなしじゃいきられない。
きみなしじゃいきられない。
Anata nashi ja ikirarenai. (Nữ)
Kimi nashi ja ikirarenai. (Nam)
Hãy hiểu cho lòng em (anh).私のきもち分かって。
ぼくのきもち分かって。
Watashi no kimochi wakatte. (Nữ)
Boku no kimochi wakatte. (Nam)
Anh (em) sẽ không bao giờ quên em (anh).あなたのこと忘れない。
きみのことわすれない。
Anata no koto wasurenai. (Nữ)
Kimi no koto wasurenai. (Nam)
Cảm ơn vì những kỷ niệm tốt đẹp.すてきな思い出をありがとう。Suteki na omoide o arigatō.
Anh (em) rất vui vì đã gặp em (anh).しり会えってよかった。Shiriaette yokatta.
Thỉnh thoảng nhớ đến em (anh) nhé!時々私のこと思い出して。
時々僕のこと思い出して。
Tokidoki watashi no koto omoidashite.(Nữ)
Tokidoki boku no koto omoidashite.(Nam)
Chúng ta vẫn là bạn bè chứ?まだ友達でいられる。Mada tomodachi de irareru?
Chúc em (anh) hạnh phúc với anh ấy (cô ấy).彼女と幸せにね。
彼と幸せにね。
Kanojo to shiawase nine. (Nữ)
Kare to shiawase nine.) (Nam)
Tôi đã từng yêu em (anh).愛してたわ。
愛してたよ。
Aishiteta wa. (Nữ)
Aishiteta yo. (Nam)
Thật sự anh (em) không còn yêu em (anh) nữa nên anh (em) định đổi số điện thoại.もう愛してないから電話番号替える。Mō aishitenai kara denwa bangō kaeru.
Quên nó đi!やめた。Yameta!

Trên đây là một số câu nói  dùng khi chia tay trong tiếng Nhật Hướng Minh gửi đến các bạn, hãy lưu về  xài khi cần nhé! Hi vọng rằng bạn sẽ không cần phải sử dụng câu này trong cuộc sống của mình. Hướng Minh chúc các bạn có một tình yêu đẹp và bền vững.

Xem thêm:

Mẫu câu tán tỉnh, tỏ tình bằng tiếng nhật thường dùng

Các cách gọi tên trong tiếng Nhật thường sử dụng

Trả lời Hủy

Có thể bạn quan tâm

Bạn cần được tư vấn?

    Vui lòng chờ ...

    Chuyên mục

    • Cơ sở vật chất (3)
    • Du học (25)
    • Học bổng – Thực tập sinh (7)
    • Khóa học Tiếng Nhật (29)
    • Kiến thức (236)
    • Kinh nghiệm du học (19)
    • Thi thử JLPT (14)
    • Thông báo – Thông tin (78)
    • Thư giãn (25)
    • Tổng hợp (59)
    • Tuyển dụng (15)
    • Ưu đãi (68)
    • Văn hoá Nhật Bản (50)
    • Việc làm và định cư (33)

    Bài viết mới

    • TỪ VỰNG MÙA GIÁNG SINH
    • 30+ Phó Từ N3
    • Phân biệt 3 ngữ pháp thường xuyên xuất hiện tại đề JLPT
    • MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM – 20/11/2023
    • THAY LỜI TRI ÂN – HÂN HOAN ƯU ĐÃI
    • THÔNG BÁO – Giấy báo thi JLPT T12.2023 đã có tại Nhật Ngữ Hướng Minh

    Giờ làm việc

    Monday8:30 am - 9.00 pm
    Tuesday8:30 am - 9.00 pm
    Wednesday8:30 am - 9.00 pm
    Thursday8:30 am - 9.00 pm
    Friday8:30 am - 9.00 pm
    Saturday8:30 am - 9.00 pm
    SundayClosed

    Liên hệ

    Hotline: (028)71088877
    Email: support@huongminh.edu.vn

    47 Trần Thị Nghỉ, Phường 7, Gò Vấp, Tp.HCM

    Footer logo
    NHẬT NGỮ HƯỚNG MINH
    • KHÓA HỌC
    • DU HỌC
    • Contact Us
    Search