Bài viết
Mẹo thi Tiếng Nhật môn Từ vựng – Ngữ Pháp JLPT N3
- 14/11/2020
- Posted by: Admin
- Category: Kiến thức
Mẹo thi và nâng cao kỹ năng Tiếng Nhật môn Từ vựng – Ngữ Pháp JLPT N3
Kỳ thi tiếng Nhật JLPT N3 đã gần kề, bạn đã chuẩn bị gì cho kỳ thi sắp tới. Hãy nâng cao điểm số của mình với những bí quyết thi và cải thiện kỹ năng Từ vựng – Ngữ Pháp JLPT N3 đến từ các giáo viên tâm huyết của trung tâm Nhật Ngữ Hướng Minh
Để thi và hoàn thành tốt bài thi Từ vựng và Ngữ pháp JLPT N3, bạn cần phải nắm rõ cấu trúc đề thi và những chiến lược làm bài thi tương ứng từng phần.
Cấu trúc đề thi môn Từ vựng – Ngữ Pháp trình độ JLPT N3
Phần thi Từ vựng và Ngữ Pháp được tách riêng làm 2 phần thi, nhưng điểm số lại được tính chung thành một thang điểm. Cụ thể :
- Môn Kiến thức Ngôn Ngữ – Từ Vựng JLPT N3 là 30 phút.
- Môn Kiến thức Ngôn Ngữ – Ngữ Pháp và Đọc Hiểu JLPT N3 là 70 phút
Trong đó, Phần thi Kiến thức ngôn ngữ (gồm phần Từ vựng và Ngữ Pháp) : Gồm 5 phần もんだいcủa phần thi Từ vựng và 3 phần もんだいđầu của phần Ngữ Pháp – Đọc Hiểu. Tổng điểm tối đa là 60 điểm, và điểm sàn tối thiểu là 19 điểm.
Phần thi Từ Vựng JLPT N3 chỉ có 30 phút để thi nhưng lại có đến 5 phần もんだい.
もんだい1 – JLPT N3 : Chọn cách đọc đúng của từ Kanji được gạch dưới
Đây là phần thi không còn lạ lẫm gì với các bạn học thi tiếng Nhật. Bạn chỉ cần chọn cách đọc chính xác cho chữ Kanji được gạch dưới trong câu.
Để làm nhanh phần thi này, bạn chỉ cần chú ý từ được gạch dưới và chọn cách đọc tương ứng chứ không cần thiết phải đọc hết toàn bộ câu hỏi. Chú ý các Kanji có cách đọc đặc biệt, nếu đề thi đưa ra những Kanji có 2 cách đọc trở lên, lúc này bạn cần đọc hết câu hỏi để xem hàm ý của Kanji đang đề cập đến từ vựng nào để chọn cách đọc chính xác nhất.
Một điểm cần chú ý nữa đó chính là các cách đọc có trường âm hoặc ảo âm, nên nhìn thật kỹ tránh việc do thấy quá dễ mà chủ quan đánh nhầm các câu hỏi này.
Phần thi này có tổng số câu hỏi là 8 câu. Bạn nên làm nhanh phần thi này để đảm bảo thời gian cho các phần còn lại. Mỗi câu bạn chỉ nên dành từ 20 đến 30 giây để làm, nếu bạn nghĩ chưa ra, bạn có thể tạm bỏ qua và làm các phần khác để đảm bảo còn đủ thời gian cho các phần thi còn lại.
もんだい2 – JLPT N3 : Chọn chữ Kanji tương ứng với chữ Hiragana
Phần thi này ngược với phần もんだい1, thay vì bạn sẽ chọn cách đọc của Kanji, lần này bạn sẽ chọn chữ Kanji tương ứng với từ Hiragana được đưa ra trong câu hỏi.
Đối với trình độ JLPT N3, đề thi thường có khuynh hướng đưa ra các từ vựng đồng âm khác nghĩa, khác Kanji. Do đó, bạn không thể chỉ nhìn từ vựng như もんだい1 mà đọc cả Kanji trong đáp án và câu hỏi để chọn được đáp án chính xác nhất. Chú ý các bộ tương tự nhau hoặc các Kanji có nét tương tự nhau để tránh nhầm lẫn khi chọn.
Phần thi này có tổng số câu hỏi là 6 câu. Do đó, bạn chỉ nên dành tầm 20 giây cho mỗi câu hỏi ở phần thi này.
もんだい3 – JLPT N3 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Trong phần thi này bạn sẽ điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho tạo thành câu có nghĩa. Để làm tốt phần này bạn cần hiểu được từ vựng và mẫu câu được đề cập đến trong câu.
Một mẹo thường được áp dụng trong câu đó là loại trừ đáp án sai nếu bạn chỉ hiểu được từ 2 đến 3 đáp án trong các đáp án được cung cấp. Nên xem các từ này thuộc loại gì và ý nghĩa của từ này thuộc nhóm nào để có thể loại trừ cho chính xác.
Một mẹo nữa bạn có thể chú ý đó chính là xem các từ nối hoặc lối thành lập ngữ pháp được đề cập trong câu, xem câu này đang theo hướng nguyên nhân – hệ quả, hay hướng nghịch như “mặc dù”, “nhưng” để lựa chòn từ vựng cho đúng.
Phần thi này có tổng số câu hỏi là 11 câu. Mỗi câu bạn chỉ có thể dành 1 phút để làm phần thi này.
もんだい4 – JLPT N3 : Chọn từ gần nghĩa hoặc có thể thay thế được từ được gạch dưới trong câu
Trong phần thi này, bạn sẽ cần phải chọn từ có nghĩa tương tự nhất với từ được gạch dưới trong câu.
Để làm tốt phần thi này, bạn cần phải có sự chuẩn bị tại nhà, thường xuyên học các từ đồng nghĩa trái nghĩa của từ vựng, bạn sẽ có thể làm bài chuẩn xác nhất.
Một cách học từ vựng rất hay để có thể hoàn thành tốt phần thi này đó là bạn thường xuyên sử dụng từ điển Nhật – Nhật để tra cứu từ vựng. Lúc này các từ điển có thể đưa ra các từ đồng nghĩa để lý giải từ vựng được tra cứu một cách đơn giản nhất. Ngoài ra bạn có thể học từ vựng bằng giáo trình Mimi Kara Oboeru – Goi JLPT N3 (Đây là một giáo trình học từ vựng bằng phương pháp nghe, trong giáo trình, ngoài nêu ra từ vựng còn có đề cập những từ gần nghĩa, từ trái nghĩa, từ liên quan, giúp bạn hệ thống từ vựng một cách tốt nhất).
Phần thi này có tổng số câu hỏi là 5 câu. Mỗi câu hỏi bạn chỉ nên dành 1 phút để hoàn thành phần thi này.
もんだい5 – JLPT N3 : Chọn cách dùng từ đúng
Phần thi này đòi hỏi bạn không những phải hiểu được ý nghĩa của từ vựng mà còn phải hiểu rõ cách sử dụng các từ vựng đã học.
Để chuẩn bị tốt cho phần thi này, bạn cần phải thuộc cách thành lập câu của từ vựng. Khi học từ vựng bạn nên chú ý các mẫu từ vựng phải đi với ~がいい・~が悪い・が出る・がある… vì đó là cách từ vựng đó được sử dụng mặc định như vậy, nếu sử dụng khác, rất có thể chúng đã sai.
Ngoài ra, trong quá trình học từ vựng, các bạn nên học kỹ các từ vựng có từ 2~3 nghĩa trở lên, bởi các từ vựng này thường được đưa vào đề thi để hỏi dưới dạng này. Chú ý các nghĩa đặc biệt của từ vựng khi đi kèm các tình huống khác nhau.
Phần thi này có tổng số câu hỏi là 5 câu. Mỗi câu hỏi bạn chỉ nên dành 1 phút để trả lời.
Phần thi Ngữ Pháp JLPT N3 thi chung với môn Đọc Hiểu với tổng là 70 phút để thi nhưng tính điểm Ngữ Pháp chỉ có 3 phần もんだい. Vì vậy, bạn chỉ nên dành 20~30 phút để hoàn thành phần thi Ngữ Pháp.
もんだい1 – JLPT N3 : Chọn đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống
Với phần thi này, bạn có tổng cộng 13 câu hỏi về các mẫu câu ngữ pháp, trợ từ, nghi vấn từ hoặc các thể của động từ tương ứng trong câu.
Để chuẩn bị tốt cho phần thi này bạn cần phải học thật kỹ các mẫu câu ngữ pháp, đặc biệt chú ý các công thức thành lập câu, vì phần thi này rất hay đưa ra các thể của động từ tương ứng với mẫu câu được đưa ra.
Đối với trợ từ, ngoài các trợ từ có nhiệm vụ cụ thể trong mẫu câu, bạn sẽ có thể gặp những trợ từ đặc biệt chỉ đi chung với một động từ nào đó. Do đó, trong quá trình học và ôn bài, nếu có những động từ đặc biệt chỉ đi chung với trợ từ nào đó, hãy học thuộc lòng.
Về các mẫu câu ngữ pháp, giai đoạn N3 đã xuất hiện các mẫu câu có cấu trúc tương tự có nghĩa khác nhau như わけ・はず… các bạn cần chú ý ôn kỹ về cách sử dụng của các mẫu câu này. Bên cạnh đó cũng không được bỏ qua các mẫu câu có cùng nghĩa nhưng khác nhau về đối tượng sử dụng hoặc tình huống sử dụng.
Bên cạnh các mẫu ngữ pháp đã học ở N3, bạn cũng nên ôn lại các mẫu ngữ pháp đã học ở cấp độ trước đó như JLPT N4, N5 vì thỉnh thoảng đề thi cũng có đề cập đến những mẫu câu này.
Phần thi này có tổng 13 câu hỏi. Bạn nên dành tối đa 1 phút cho mỗi câu hỏi.
もんだい2- JLPT N3: Sắp xếp các đáp án để thành lập câu đúng và chọn đáp án ở vị trí hình ngôi sao
Đây là dạng thi đánh giá khả năng thành lập câu của học viên, các bạn cần phải hiểu cấu trúc thành lập các mẫu câu sao cho phù hợp, đồng thời dựa theo ý nghĩa mà sắp xếp các đáp án được cung cấp sao cho phù hợp.
Một mẹo để có thể nhanh chóng định vị và xác định vị trí chính xác của các đáp án đó là khi bắt đầu, các bạn hãy phân từ loại cho các đáp án được cung cấp. Các đáp án thường có những loại sau: trợ từ, danh từ, tính từ, động từ, mẫu ngữ pháp (giữ nguyên hoặc tách dưới dạng lẻ). Dựa vào từ loại chúng ta đã phân loại chúng ta có thể sắp xếp cho chính xác.
Ví dụ :
- Danh từ + Trợ từ + Động từ (Tính từ) + Mẫu ngữ pháp
- Danh từ + Trợ từ + Phó từ + Động từ (Tính từ)
- Vế 1 + Từ nối (Mẫu ngữ pháp nối 2 vế) + Vế 2
Phần thi này có tổng 5 câu hỏi. Bạn chỉ nên dành tối đa từ 1 phút đến 1 phút 30 giây để làm các câu hỏi này.
もんだい3 – JLPT N3: Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn
Phần thi này các bạn sẽ điền các đáp án thích hợp vào trong đoạn văn. Đoạn văn sẽ được đục 5 lỗ trống. Bạn sẽ căn cứ vào mạch văn mà điền đáp án chính xác nhất vào chỗ trống.
Để hoàn thành phần thi này, bạn cần phải xác định được mạch văn đang nói về hiện tại hay quá khứ mà chọn thể phù hợp. Ngoài ra cần phải chú ý câu văn đang nói đến điều gì, phần trước và sau của khoản trống có mối liên quan như thế nào. Nếu phía trước và phía sau có nghĩa nguyên nhân – hệ quả, ưu tiên chọn các mẫu như “bởi vì”, “kết luận”… hoặc các từ nối có ý nghĩa tương tự, nếu chúng có nghĩa trái nghịch thì chọn các mẫu như “tuy nhiên”, “nhưng”… hoặc các từ nối tương tự, nếu không có liên quan gì hết, chúng ta chọn các mẫu mang tính chuyển hướng nói chuyện “nhân tiện”, “ngoài ra”, “mặt khác”…
Trên đây là các mẹo thi và cải thiện kỹ năng môn từ vựng ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N3. Bạn có thể tham khảo các mẹo thi và cải thiện kỹ năng khác ở trình độ tiếng Nhật JLPT N3 của Nhật Ngữ Hướng Minh tại đây.
Mẹo thi và cải thiện kỹ năng tiếng Nhật JLPT N3
Mẹo thi và nâng cao kỹ năng Tiếng Nhật môn Từ vựng – Ngữ Pháp JLPT N3 tại đây. | |
Mẹo thi và nâng cao kỹ năng Tiếng Nhật môn Nghe hiểu JLPT N3 tại đây. | |
Mẹo thi và nâng cao kỹ năng Tiếng Nhật môn Đọc hiểu JLPT N3 tại đây. |
Ngoài ra bạn còn có thể đánh giá năng lực tiếng Nhật của mình qua kỳ thi thử JLPT N3 tại Nhật Ngữ Hướng Minh tại đây.
Kỳ thi thử tiếng Nhật JLPT N3 – Từ vựng tại đây. | |
Kỳ thi thử tiếng Nhật JLPT N3 – Ngữ Pháp & Đọc hiểu tại đây. | |
Kỳ thi thử tiếng Nhật JLPT N3 – Nghe hiểu tại đây. |
Đừng quên liên hệ với Nhật Ngữ Hướng Minh để được tư vấn những khóa học cực kỳ chất lượng từ JLPT N5, N4, N3, N2 cùng với đội ngữ giáo viên nhiệt tình và tâm huyết giúp mang lại những buổi học thú vị và hiệu quả nhé! Liên hệ ngay tại đây!
- Hotline: (028)71088877
- Email: support@huongminh.edu.vn
- Trụ sở: 47 Trần Thị Nghỉ, Phường 7, Gò Vấp
Hương – Nhật Ngữ Hướng Minh