Học viện bách khoa Nhật Bản JEC có cơ sở vật chất hiện đại và được đào tạo chuyên môn trong 4 năm theo học. Bên cạnh đó, trường còn tổ chức các hoạt động hướng nghiệp định hướng con đường nghề mà mình yêu thích, cơ hội việc làm được rộng mở.
1. Giới thiệu vùng & thành phố
1.1. Giới thiệu vùng Kansai
Vùng Kansai trên bản đồ Nhật Bản
Vùng Kinki của Nhật Bản (tiếng Nhật: 近畿地方/Kinki-chiho) (âm Hán Việt: Cận Kỳ Địa phương) là một trong chín vùng địa lý của Nhật Bản, nằm ở khu vực Trung Tây của đảo Honshu. Vùng này còn có tên dân gian là Kansai 関西 (Quan Tây). Vùng bao gồm bảy tỉnh: Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga (tên gọi Kansai thì không bao gồm tỉnh Mie)
Nơi đây là một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của Nhật Bản, chiếm 11% trên tổng diện tích đất và có mật độ dân số dày đặc. Khu đồng bằng Kinki với các thành phố thuộc quận Osaka và Kyoto toạ lạc ngay trung tâm của vùng, từ đây vùng Kansai tiếp tục trải dài về phía tây dọc theo biển nội địa Seto hướng tới Himeji và Kobe và phần phía đông của hồ Biwa – một trong những hồ nước ngọt lớn nhất Nhật Bản. Ở mặt phía bắc, vùng Kansai giáp với Biển Nhật Bản. Phía nam giáp với bán đạo Kii và Thái Bình Dương. Phía đông giáp dãy núi Alps (Phát âm theo kiểu Kansai) hay dãy Ise Bay (Phát âm theo kiểu Kinki).
1.2. Giới thiệu tỉnh Hyogo
Hyogo là một tỉnh của Nhật Bản nằm ở vùng Kinki, trên đảo Honshu. Trung tâm hành chính của Hyogo là thành phố Kobe. Hyogo ngoài cái tên thành phố biển ra còn rất nổi tiếng với thành Himeji là một trong 3 tòa thành nổi tiếng nhất Nhật Bản.
• Diện tích: 8.396 km²
• Dân số: 5,572 triệu
• Đặc trưng Hyogo: loài chim của vùng là hạc trắng Á Đông, hoa của Hyogo là Noji-giku, loại cây đặc trưng là cây long não, Habatan là linh vật của tỉnh Hyogo.
• Thủ phủ: Thành phố Kobe
• Thời tiết: Tỉnh có thời tiết khác biệt ở các khu vực của tỉnh với mùa hè nóng ẩm, mùa đông ở phía Bắc tỉnh lạnh, có nhiều tuyết trong khi ở phía Nam tỉnh ấm áp.
• Trường Nhật ngữ: Kobe International Japanese Language Academy South, Kobe Forein Language Education Acadmy, Interculture Language Academy, The Kobe YMCS College Japanese Department, Communica Institute…
• Trường đại học: University of Hyogo, Kwansei Gakuin University, Hyōgo Mukogawa Women’s University, Kona University, Kobe Gakuin University, Đại học Kobe, …
• Du lịch: Lâu đài Himeji, Thành phố Toyooka, Công viên Meriken Kobe, Cầu Akashi Kaikyo và Maiko Marine Promenade, Cầu Akashi Kaikyo, Suối nước nóng Arima, Hầm rượu Nada …
2. Địa lý & khí hậu
2.1. Địa lý
Tỉnh Hyogo phía Bắc giáp biển Nhật Bản, phía Nam giáp biển Inland. Phía Tây giáp các tỉnh Tottori và Okayama. Phía Đông giáp các tỉnh Kyoto và Osaka. Đảo Awaji trên biển Inland thuộc tỉnh Hyogo. Với vị trí địa lý này, Hyogo được xem là cánh cửa của Nhật Bản mở ra khu vực Châu Á – Thái Bình Dương và được gọi là Nhật Bản thu nhỏ.
2.2. Khí hậu
Hyogo là nơi có thời tiết khí hậu ôn hòa bậc nhất tại Nhật Bản, nằm ở phía Nam Trung bộ nên nơi đây vào mùa đông sẽ không quá lạnh, mùa hè không quá nóng. Nhiệt độ trung bình hàng tháng sẽ không có tháng nào nhiệt độ thấp dưới 0 độ C.
3. Địa điểm nổi tiếng & ẩm thực
3.1. Địa điểm nổi tiếng
3.1.1. Lâu đài Himeji
Lâu đài Himeji
Lâu đài Himeji là một trong những tòa thành cổ nhất còn sót lại ở Nhật Bản, là kiến trúc tiêu biểu cho các thành quách thời cận đại của Nhật Bản. Himeji đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới (văn hóa) vào năm 1993 và di tích lịch sử đặc biệt của Nhật Bản. Nhiều bộ phận khác nhau của thành Himeji đã được công nhận là quốc bảo hoặc di sản văn hóa quan trọng của quốc gia. Thành Himeji cùng với thành Matsumoto và thành Kumamoto hợp thành cái gọi là “Ba tòa thành quý của quốc gia (tiếng Nhật: 三大国宝城, Tam đại quốc bảo thành)”. Trong ba thành, thì Himeji nổi tiếng nhất.
3.1.2. Thành phố Toyooka
Thành phố Toyooka
Đến Toyooka bạn sẽ không phải lo lắng nên đi lúc nào cho hợp lý vì dù hè hay đông nơi đây vẫn có rất nhiều thứ để các bạn phải khám phá như trượt tuyết vào mùa đông, tắm biển mùa hè và rất rất nhiều sản vật đặc trưng của Toyooka sẽ khiến bạn thích thành phố này.
3.1.3. Onsen ở Arima
Onsen ở Arima
Với 1300 năm lịch sử, đây là một khu tắm Onsen thuộc vào loại cổ xưa nhất Nhật Bản. Không thể không nói đây là nơi trước đây được vua chúa rất thích ghé thăm. Hiện nếu các bạn tới đây có thể vào 7 khu Onsen nổi tiếng là Satono-yu, Ichino-yu, Goshono-yu, Mandara-yu, Jizo-yu, Otori no yu và Yanagi-yu.
3.1.4. Công viên Meriken Kobe
Công viên Meriken Kobe
Với điểm nhấn là Kobe Port Tower, công viên Meriken ở Kobe là điểm đến sáng suốt nếu bạn muốn đi chơi vào buổi đêm. Rực rỡ và hoành tráng sẽ khiến bạn như lạc vào trong những câu truyện cổ tích vậy.
3.2. Ẩm thực
3.2.1. Thịt bò Kobe
Thịt bò Kobe
Được mệnh danh là những con bò “ăn cỏ non, nghe nhạc giao hưởng, massage với rượu sake”, thịt bò Kobe là loại thịt đắt đỏ nhất thế giới. Được chăm sóc với những đồ ăn bổ dưỡng, nguồn nước tinh khiết nhất và uống cả bia để ăn ngon miệng hơn, đã giúp cho lớp mỡ bên trong thịt bò kobe hòa quyện vào lớp thịt nạc làm thịt bò trở nên béo và thơm ngon hơn. Chính quy trình chăm sóc này khiến giá của thịt bò Kobe trên thị trường rẻ cũng 500 USD/kg mà đắt thì lên đến 3000 USD/kg.
3.2.2. Bánh ngàn lá Mille-feuille
Bánh ngàn lá Mille-feuille
Có nguồn gốc từ Pháp nhưng bánh ngàn lá Mille-feuille được người dân Kobe cực kì yêu thích. Món ăn này được người dân Nhật biến tấu khá đăc biệt, đến Hyogo bạn nên thử món ăn này nhé!
3.2.3. Caramel đựng trong lọ sành (Kobe Frantz)
Caramel đựng trong lọ sành (Kobe Frantz)
Đây là món ăn rất được yêu thích trong số các món ngọt của Kobe. Bên trong lọ sành được chia thành 3 lớp gồm có lớp kem, lớp kem trứng, lớp caramel. Ngay cả sau khi ăn xong, các bạn vẫn có thể giữ lại lọ sành làm vật trang trí nhỏ bởi thiết kế của lọ khá xinh xắn. Khi cho vào miệng, vị kem trứng đậm dày khiến bạn phải xuýt xoa. Vị ngọt thơm của caramel màu cánh gián cũng vô cùng cuốn hút.
4. Thông tin về trường
4.1. Giới thiệu về trường
• Tọa lạc tại thành phố Himeji phía tây của vùng Kansai, là thành phố công thương nghiệp lớn thứ 2, với dân số 550 nghìn người.
• Khi học ở trường các du học sinh luôn được nhắm đến việc học các kiến thức chuyên môn và kỹ thuật một cách thực tiễn, ngoài ra còn được trang bị thêm các kiến thức về văn hóa lịch sử Nhật Bản.
• Ngoài ra, nhà trường luôn quan tâm đến cuộc sống sinh viên, hỗ trợ việc làm tại Nhật cho các bạn sinh viên, du học sinh sau khi tốt nghiệp.
• Thành phố Himeji rất gần các thành phố khác nên rất thuận tiện về giao thông khi bạn học tập tại đây.
• Himeji đến Osaka: khoảng 30 phút ngồi tàu điện siêu tốc.
• Himeji đến Okayama: khoảng 20 phút ngồi tàu điện siêu tốc.
• Himeji đến Kobe: khoảng 35 phút ngồi xe điện.
4.2. Đặc trưng
Học viện bách khoa Nhật Bản JEC có cơ sở vật chất hiện đại và được đào tạo chuyên môn trong 4 năm theo học. Bên cạnh đó, trường còn tổ chức các hoạt động hướng nghiệp định hướng con đường nghề mà mình yêu thích, cơ hội việc làm được rộng mở:
• Ngành ô tô: du học sinh tốt nghiệp có thể làm việc trong các nhà sản xuất, nhà phân phối, xưởng bảo dưỡng…
• Ngành Kiến trúc: du học sinh tốt nghiệp có thể làm việc tại các văn phòng thiết kế, công ty thi công, công ty xây dựng nhà, công ty thiết bị nhà ở và những doanh nghiệp liên quan khác…
4.3. Thông tin liên hệ
• Học viện Bách Khoa Nhật Bản (Japan Engineering College – JEC)
• Địa chỉ: 383 – 22 kaneda, Himeji – shi, Hyogo, JAPAN
• Số điện thoại: 81 – 79 – 246 – 5888
• Email: studyatjec@seigaku.ac.jp
5. Học phí
STT | HỌC PHÍ NĂM ĐẦU | LẦN ĐÓNG | ĐƠN GIÁ JPY |
1 | Phí tuyển sinh | 1 lần duy nhất | 20,000 |
2 | Phí nhập học | 1 lần duy nhất | 50,000 |
3 | Học phí | 1 lần/năm | 640,000 |
4 | Phí thiết bị, dã ngoại, sách giáo khoa… | 1 lần/1,5 năm | 100,000 |
6. Học bổng
• Nhà trường dành những suất học bổng hấp dẫn cho những sinh viên có thành tích học tập tốt. Học sinh ưu tú có thể xin học bổng:
• Học bổng khuyến học của Bộ Giáo dục: có giá trị 48.000 Yên/tháng – Thời gian hỗ trợ 1 năm.
• Học bổng tỉnh Hyogo: có giá trị 30.000 Yên/tháng – Thời gian hỗ trợ từ 1 đến 2 năm.
• Học bổng Rokko: có giá trị 50.000 Yên/tháng – Thời gian hỗ trợ 1 năm.
• Học Viện Bách Khoa Nhật Bản được thành lập vào năm 1995. Hoc bổng 48.000 yên/ tháng. Hỗ trợ trong vòng 1 năm
7. Ký túc xá
Để các em đi học bằng xe đạp trong thời gian từ 5-15 phút, trường sẽ thuê những căn hộ dân cư ở gần trường. Việc đến trường, vê ký túc xá, đi làm thêm đều bằng xe đạp nên chi phí đi lại không tốn kém. Phí điện nước ga trả riêng.
STT | NỘI DUNG ĐÓNG | LẦN ĐÓNG | ĐƠN GIÁ JPY | NGƯỜI/PHÒNG |
1 | Tiền đảm bảo | 1 lần duy nhất | – | 1 người |
2 | Phí vào ktx | 1 lần duy nhất | 30,000 | |
3 | Phí chăn nệm | 1 lần duy nhất | – | |
4 | Thuê kí túc xá | 1 lần/6 tháng | 120,000 | |
Phí ký túc xá đóng lần đầu | 6 tháng | 150,000 |
8. Việc làm thêm
Học sinh để trang trải sinh hoạt phí có thể đi làm thêm. Sau khi các bạn được cấp “Giấy phép làm thêm” sẽ được làm 1 tuần 28 tiếng. Trường sẽ giới thiệu việc làm phù hợp với năng lực tiếng Nhật của các bạn.
Trường ở khu vực trung tâm thành phố nên cơ hội tìm được việc làm thêm dễ dàng hơn và thu nhập cao hơn so với nơi khác. Đây là nơi sống có đa văn hóa vì vậy ngoài học tập về văn hóa Nhật Bản bạn còn cơ hội tiếp xúc với các nên văn hóa khác trên thế giới.
DU HỌC HƯỚNG MINH – CUNG CẤP GIẢI PHÁP DU HỌC NHẬT BẢN
- Hotline: (028)71088877
- Email: support@huongminh.edu.vn
- Trụ sở: 47 Trần Thị Nghỉ, Phường 7, Gò Vấp