Bài viết
Thành ngữ 4 chữ tiếng Nhật cực dễ hiểu dễ nhớ!
- 07/12/2020
- Posted by: Admin
- Category: Kiến thức
Bạn có biết trong tiếng Nhật cũng có thành ngữ 4 chữ như tiếng Việt? Đó là những thành ngữ có 4 chữ Hán được dùng thường ngày. Hãy cùng Hướng Minh ghi nhớ nhanh những thành ngữ 4 chữ tiếng Nhật cực dễ hiểu và dễ nhớ!
Thành ngữ 4 chữ tiếng Nhậtđược gọi là 四字熟語, là những thành ngữ được cấu tạo bởi 4 chữ Hán nhằm nói về những chuyện trong cuộc sống hàng ngày. Nếu bạn có thể sử dụng thành thạo những thành ngữ này, bạn có thể nói tiếng Nhật một cách lưu loát và thú vị hơn đấy.
Lợi thế của người Việt khi học thành ngữ 4 chữ tiếng Nhật : Bởi cùng có sự ảnh hưởng bởi nền văn hóa Trung Hoa xa xưa, cách dùng thành ngữ của tiếng Việt và tiếng Nhật có đôi phần tương đồng. Hình ảnh ẩn dụ bên trong các thành ngữ cũng tương tự. Do đó chúng ta có thể nhanh chóng hiểu ngay và ghi nhớ những thành ngữ tiếng Nhật này và sử dụng như trong tiếng Việt.
10 thành ngữ 4 chữ tiếng Nhật cực giống thành ngữ tiếng Việt và dễ nhớ
一石(いっせき)二鳥(にちょう) – Nhất Thạch Nhị Điểu
Tương tự thành ngữ Việt : Một mũi tên trúng hai con nhạn
Nghĩa: 一つことをして、二つの効果を得ること。Làm một việc mà đạt được 2 kết quả.
Ví dụ:
学校まで自転車で行けば、交通費もかからなくなるし、健康にもいいし。一石二鳥です。
Nếu đi đến trường bằng xe đạp thì vừa không tốn tiền đi lại, vừa tốt cho sức khỏe. Một mũi tên trúng hai con nhạn.
危機(きき)一髪(いっぱつ) – Nguy cơ nhất phát
Tương tự thành ngữ Việt : Ngàn cân treo sợi tóc
Nghĩa: ほんのわずかの違いで、とても危険な状態になりそうなこと。ほんのちょっと間違えるだけで、非常に危険な事態になりそう状態。Chỉ còn một chút nữa là cực kỳ nguy hiểm. Tình hình cực kỳ nguy hiểm. Ngàn cân treo sợi tóc.
Ví dụ:
さっきお昼食べながら部長の悪口言ってたら、本人が店に入っていて、すごく焦った。危機一髪だったよ。
Lúc nãy đang vừa ăn trưa vừa nói xấu trưởng phòng một cái, ổng vào cửa hàng liền, sợ toát mồ hôi. Đúng là ngàn cân treo sợi tóc.
半信半疑(はんしんはんぎ) – Bán tín bán nghi
Tương tự thành ngữ Việt : Bán tín bán nghi
Nghĩa: 本当だと思う気持ちはあるが、同じくらいに、本当ではない疑う気持ちもあること。Vừa có cảm giác đúng vừa có cảm giác nghi ngờ là không đúng.
臨機応変(りんきおうへん) – Lâm cơ ứng biến
Tương tự thành ngữ Việt : Tùy cơ ứng biến.
Nghĩa: その時の状況の変化に応じた判断・行動がとれること。状況の変化に応じて、柔軟に対応する。Dựa theo biến hóa của tình hình lúc đó mà phán đoán, hành động. Tùy theo biến hóa của tình hình mà linh hoạt ứng biến.
Ví dụ:
ホテルや旅行関係のようなサービスでは、常に臨機応変の対応が求められる。
Những dịch vụ liên quan du lịch, khách sạn, thường yêu cầu phải tùy cơ ứng biến.
美人(びじん)薄命(はくめい) – Mỹ nhân bạc mệnh
Tương tự thành ngữ Việt: Hồng nhan bạc mệnh
Nghĩa: 美しい女性は、とかく悲運であったり、短命であったりすることが多い、ということ。Người đẹp thường gặp nhiều bệnh tật, chuyện không may mắn, đoản mệnh.
十人十色(じゅうにんといろ) – Thập nhân thập sắc
Tương tự thành ngữ Việt : Mỗi người một vẻ
Nghĩa: 人の考かんがえ方や趣味趣向が、人それぞれ大きくあるいは微妙な違ちがいがあること. Mỗi người đều có cách suy nghĩ, sở thích, khuynh hướng khác nhau.
千変万化(せんぺんばんか) – Thiên biến vạn hóa
Tương tự thành ngữ Việt: Thiên biến vạn hóa
Nghĩa: さまざまに移り変わって、目くるめく変化をし続けていること。Thay đổi theo nhiều cách khác nhau và liên tục có những thay đổi đáng kể.
不老(ふろう)不死(ふし) – Bất lão bất tử
Tương tự thành ngữ Việt : Trường sinh bất lão
Nghĩa: 老おいず、死なないような、永遠えいえんの命. Vĩnh viễn không già đi và không mất đi.
羊頭(ようとう)狗(く)肉(にく) – Dương đầu cẩu nhục
Tương tự thành ngữ Việt : Treo đầu dê, bán thịt chó
Nghĩa: 羊の頭を看板かんばんに出し、犬の肉を売るように、外見だけ良よく見せ中身はよくないこと. Treo đầu dê bán thịt chó. Ám chỉ việc cho xem vẻ ngoài tốt đẹp nhưng bán thứ bên trong lại không tốt.
悪因(あくいん)悪果(あっか) – Ác nhân ác quả
Tương tự thành ngữ Việt: Ác giả ác báo
Nghĩa: 悪い行為には、必ず悪い結果や報いがあること。Làm chuyện ác nhất định sẽ gặp kết quả xấu hoặc bị quả báo.
Các bạn thấy 10 thành ngữ 4 tiếng Nhật này có dễ hiểu và dễ nhớ không nè? Hãy lưu lại và thường xuyên ôn lại cũng như sử dụng để nói tiếng Nhật lưu loát hơn nhé! Chắc chắn người Nhật sẽ rất ấn tượng khi các bạn sử dụng chúng đấy.
Bạn cũng có thể học thêm nhiều kiến thức ngôn ngữ tiếng Nhật tại trung tâm Nhật Ngữ Hướng Minh. Hiện trung tâm có đa dạng các khóa học từ trình độ N5, N4, N3, N2 cùng các combo khóa học, các ưu đãi cực kỳ hấp dẫn dành cho các bạn. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn cách học tiếng Nhật tốt nhất nhé!
- Hotline: (028)71088877
- Email: support@huongminh.edu.vn
- Trụ sở: 47 Trần Thị Nghỉ, Phường 7, Gò Vấp
Hương – Nhật Ngữ Hướng Minh