“TOP” 100 tên tiếng nhật hay dành cho Nữ
- 27/09/2017
- Posted by: Admin
- Category: Kiến thức
Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Nhật cũng chia tên gọi theo giới tính phù hợp cho nam và nữ khác biệt. Khi đọc tên tiếng Nhật bạn có thể đoán được giới tính của một người Nhật Bản bằng cách dựa vào ký tự cuối trong tên của họ.
Đối với các ký tự -ko, -mi, -e và –yo lại thường được dùng đặt tên cho nữ giới. Dựa vào đó bạn có thể lựa chọn cho mình cái tên hay và ý nghĩa dành cho Nữ như sau nhé:
Tên tiếng Nhật hay dành cho nữ
1, Aiko: Dễ thương, đứa bé đáng yêu
2, Akako: Màu đỏ
3, Aki: Mùa thu
4, Akiko: Ánh sáng
5, Akina: Hoa mùa xuân
6, Amaya: Mưa đêm
7, Aniko/Aneko: Người chị lớn
8, Azami: Hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai
9, Ayame: Giống như hoa irit, hoa của cung Gemini
10, Bato: Tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật
11, Cho: Com bướm
12, Cho (HQ): Xinh đẹp
13, Gen: Nguồn gốc
14, Gin: Vàng bạc
15, Gwatan: Nữ thần Mặt Trăng
16, Ino: Heo rừng
17, Hama: Đứa con của bờ biển
18, Hasuko: Đứa con của hoa sen
19, Hanako: Đứa con của hoa
20, Haru: Mùa xuân
21, Haruko: Mùa xuân
22, Haruno: Cảnh xuân
23, Hatsu: Đứa con đầu lòng
24, Hidé: Xuất sắc, thành công
25, Hiroko: Hào phóng
26, Hoshi: Ngôi sao
27, Ichiko: Thầy bói
28, Iku: Bổ dưỡng
29, Inari: Vị nữ thần lúa
30, Ishi: Hòn đá
31, Izanami: Người có lòng hiếu khách
32, Jin: Người hiền lành lịch sự
33, Kagami: Chiếc gương
34, Kami: Nữ thần
35, Kameko/Kame: Con rùa
36, Kané: Đồng thau (kim loại)
37, Kazu: Đầu tiên
38, Kazuko: Đứa con đầu lòng
39, Keiko: Đáng yêu
40, Kimiko/Kimi: Tuyệt trần
41, Kiyoko: Trong sáng, giống như gương
42, Koko/Tazu: Con cò
43, Kuri: Hạt dẻ
44, Kyon (HQ): Trong sáng
45, Kurenai: Đỏ thẫm
46, Kyubi: Hồ ly chín đuôi
47, Lawan (Thái): Đẹp
48, Mariko: Vòng tuần hoàn, vĩ đạo
49, Manyura (Inđô): Con công
50, Machiko: Người may mắn
51, Maeko: Thành thật và vui tươi
52, Mayoree (Thái): Đẹp
53, Masa: Chân thành, thẳng thắn
54, Meiko: Chồi nụ
55, Mika: Trăng mới
56, Mineko: Con của núi
57, Misao: Trung thành, chung thủy
58, Momo: Trái đào tiên
59, Moriko: Con của rừng
60, Miya: Ngôi đền
61, Mochi: Trăng rằm
62, Murasaki: Hoa oải hương (lavender)
63, Nami/Namiko: Sóng biển
64, Nara: Cây sồi
65, Nareda: Người đưa tin của Trời
66, No : Hoang vu
67, Nori/Noriko: Học thuyết
68, Nyoko: Viên ngọc quí hoặc kho tàng
69, Ohara: Cánh đồng
70, Phailin (Thái): Đá sapphire
71, Ran: Hoa súng
72, Ruri: Ngọc bích
73, Ryo: Con rồng
74, Sayo/Saio: Sinh ra vào ban đêm
75, Shika: Con hươu
76, Shina: Trung thành và đoan chính
77, Shizu: Yên bình và an lành
78, Suki: Đáng yêu
79, Sumi: Tinh chất
80, Sumalee (Thái): Đóa hoa đẹp
81, Sugi: Cây tuyết tùng
82, Suzuko: Sinh ra trong mùa thu
83, Shino: Lá trúc
84, Takara: Kho báu
85, : Thác nước
86, Tamiko: Con của mọi người
87, Tama: Ngọc, châu báu
88, Tani: Đến từ thung lũng
89, Tatsu: Con rồng
90, Toku: Đạo đức, đoan chính
91, Tomi: Giàu có
92, Tora: Con hổ
93, Umeko: Con của mùa mận chín
94, Umi: Biển
95, Yasu: Thanh bình
96, Yoko: Tốt, đẹp
97, Yon (HQ): Hoa sen
98, Yuri/Yuriko: Hoa huệ tây
99, Yori: Đáng tin cậy
100, Yuuki: Hoàng hôn